Mức trợ cấp khó khăn đột xuất đối với người hưởng lương trong quân đội là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi mức trợ cấp khó khăn đột xuất đối với người hưởng lương trong quân đội là bao nhiêu? Câu hỏi từ anh Minh (Ninh Bình)

Đối tượng nào được hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất trong Quân đội nhân dân?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 09/2012/TT-BQP quy định đối tượng áp dụng quy định chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với người hưởng lương trong Quân đội và mức hỗ trợ cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức lễ tang quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng tại ngũ hy sinh, từ trần như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, viên chức, công nhân quốc phòng và lao động hợp đồng có quyết định của Bộ Tổng Tham mưu đang công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng (sau đây gọi chung là người hưởng lương) và các cơ quan, đơn vị quân đội có liên quan.
2. Thông tư này không áp dụng đối với các đối tượng đã được quy định tại Quyết định số 205/2004/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện một số chính sách, chế độ đối với cán bộ cao cấp.

Như vậy, đối tượng được hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất là các sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, viên chức, công nhân quốc phòng và lao động hợp đồng có quyết định của Bộ Tổng Tham mưu đang công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và các cơ quan, đơn vị Quân đội nhân dân có liên quan.

Mức trợ cấp khó khăn đột xuất đối với người hưởng lương trong quân đội là bao nhiêu?

Mức trợ cấp khó khăn đột xuất đối với người hưởng lương trong quân đội là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức trợ cấp khó khăn đột xuất đối với người hưởng lương trong Quân đội nhân dân là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 09/2012/TT-BQP quy định mức trợ cấp khó khăn đột xuất:

Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất
1. Điều kiện và mức trợ cấp
Người hưởng lương đang phục vụ tại ngũ được trợ cấp khó khăn đột xuất trong các trường hợp sau:
a) Gia đình gặp tai nạn, hoả hoạn, thiên tai dẫn đến bị sập nhà, trôi nhà, cháy nhà hoặc gia đình phải di dời chỗ ở vì lý do nêu trên, được trợ cấp 3.000.000 đồng/suất/lần.
b) Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ; con nuôi hợp pháp ốm đau từ một tháng trở lên hoặc phải điều trị một lần tại bệnh viện từ 07 (bảy) ngày trở lên; được trợ cấp 500.000 đồng/suất/lần;
c) Bản thân ốm đau từ một tháng trở lên hoặc phải điều trị một lần tại bệnh viện từ 07 (bảy) ngày trở lên, được trợ cấp với các mức như sau:
...

Như vậy, người hưởng lương trong Quân đội nhân dân được hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất trong các trường hợp sau:

Mức trợ cấp

Trường hợp được hưởng trợ cấp

3.000.000 đồng/suất/lần

Gia đình gặp tai nạn, hoả hoạn, thiên tai dẫn đến bị sập nhà, trôi nhà, cháy nhà;

Gia đình phải di dời chỗ ở vì gặp tai nạn, hoả hoạn, thiên tai dẫn đến bị sập nhà, trôi nhà, cháy nhà;

500.000 đồng/suất/lần

Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ; con nuôi hợp pháp ốm đau từ một tháng trở lên;

Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ; con nuôi hợp pháp phải điều trị một lần tại bệnh viện từ 07 (bảy) ngày trở lên

- Sĩ quan cấp tướng: 1.000.000 đồng/lần;

- Sĩ quan cấp tá: 700.000 đồng/lần;

- Sĩ quan cấp uý: 500.000 đồng/lần.

Bản thân ốm đau từ một tháng trở lên hoặc phải điều trị một lần tại bệnh viện từ 07 (bảy) ngày trở lên.

Lưu ý: Người hưởng lương khác có cấp bậc quân hàm hoặc mức lương tương đương sĩ quan cấp nào, được trợ cấp bằng mức của sĩ quan cấp đó.

1.000.000 đồng/trường hợp

Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp hy sinh hoặc từ trần.

Lưu ý: Mức hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất không quá hai lần trong một năm.

Thủ tục giải quyết trợ cấp khó khăn đột xuất?

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 09/2012/TT-BQP quy định chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất:

Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất
...
2. Thủ tục giải quyết trợ cấp khó khăn đột xuất
a) Người hưởng lương đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này có trách nhiệm làm Tờ khai theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này và có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) nơi cư trú về mức độ thiệt hại của gia đình do gặp tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai; thời gian ốm đau, điều trị bệnh của thân nhân;
b) Trường hợp đối tượng đã có các giấy tờ như: giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về mức độ thiệt hại đối với gia đình, giấy xuất viện của thân nhân do cơ sở y tế cấp, thì Tờ khai hưởng trợ cấp của đối tượng kèm theo các giấy xác nhận đó, không phải xin xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã như quy định tại Điểm a Khoản này;
c) Trường hợp bản thân ốm (quy định tại Điểm c) và thân nhân từ trần (quy định tại Điểm d) Khoản 1 Điều này, cá nhân không phải làm Tờ khai mà cơ quan quản lý đối tượng có trách nhiệm lập dành sách báo cáo Thủ trưởng đơn vị phê duyệt trợ cấp khó khăn cho đối tượng (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
d) Căn cứ Tờ khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất của đối tượng, xác nhận của địa phương và danh sách đề nghị của cơ quan, đơn vị, Thủ trưởng đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên xem xét, phê duyệt trợ cấp khó khăn đột xuất cho đối tượng được hưởng.

Như vậy, thủ tục giải quyết trợ cấp khó khăn đột xuất được quy định như sau:

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ

Người hưởng chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất làm Tờ khai có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú về mức độ thiệt hại của gia đình do gặp tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai; thời gian ốm đau, điều trị bệnh của thân nhân;

Trường hợp đã có các giấy tờ như: giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ sở y tế cấp, thì Tờ khai hưởng trợ cấp kèm theo các giấy xác nhận đó, không phải xin xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Trường hợp bản thân ốm và thân nhân từ trần thì không phải làm Tờ khai mà cơ quan quản lý đối tượng có trách nhiệm lập dành sách báo cáo Thủ trưởng đơn vị phê duyệt trợ cấp khó khăn cho đối tượng.

Bước 2: Thủ trưởng đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên xem xét, phê duyệt trợ cấp khó khăn đột xuất cho đối tượng được hưởng.

Tải về mẫu tờ khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất:

Tại đây

Trân trọng!

Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quân đội nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu binh chủng?
Hỏi đáp Pháp luật
Tên gọi của Quân đội nhân dân Việt Nam trong kháng chiến chống thực dân Pháp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi mới ra đời Quân đội Nhân dân Việt Nam có bao nhiêu người?
Hỏi đáp Pháp luật
Binh nghiệp là gì? Chức năng nhiệm vụ của Quân đội nhân dân là gì? Trách nhiệm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về mặc Tiểu lễ phục mùa đông trong Quân đội mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề án kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Vị tướng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam là Tư lệnh Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)?
Hỏi đáp Pháp luật
Truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam được khái quát như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trước khi trở thành Quân đội nhân dân Việt Nam, tổ chức tiền thân được gọi là gì? Ai là người đặt tên cho Quân đội nhân dân Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quân đội nhân dân
Phan Vũ Hiền Mai
3,766 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quân đội nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào