Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?

Cho tôi hỏi, Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam như thế nào? Nhờ anh chị giải đáp.

Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?

Dưới đây là mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam.

Tải về mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam.

Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?

Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam như thế nào? (Hình từ Internet)

Sử dụng chứng thư số nước ngoài chưa được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam trong giao dịch với cơ quan nhà nước bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 110 Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm quy định về sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số và chứng thư số như sau:

Vi phạm quy định về sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số và chứng thư số
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không cung cấp khóa bí mật hoặc những thông tin cần thiết cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh theo quy định;
b) Sử dụng chứng thư số nước ngoài chưa được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam trong giao dịch với cơ quan nhà nước.
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp chứng thư số;
b) Sử dụng chữ ký số của người được cấp chứng thư số của cơ quan, tổ chức để thực hiện các giao dịch không đúng theo chức danh.

Như vậy, hành vi sử dụng chứng thư số nước ngoài chưa được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam trong giao dịch với cơ quan nhà nước có thể bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên đây được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức. Trường hợp cá nhân có hành vi vi phạm như của tổ chức thì mức phạt tiền bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức (khoản 3 Điều 4 Nghị định 15/2020/NĐ-CP).

Điều kiện cấp giấy phép sử dụng đối với thuê bao sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 46 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp giấy phép sử dụng như sau:

Điều kiện cấp giấy phép sử dụng
1. Đối với thuê bao sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam:
a) Thuộc đối tượng quy định tại Điều 44 Nghị định này;
b) Có một trong các văn bản sau đây để xác thực thông tin trên chứng thư số:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối với tổ chức; chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với thuê bao là tổ chức, cá nhân nước ngoài;
- Trường hợp được ủy quyền sử dụng chứng thư số phải có ủy quyền cho phép hợp pháp sử dụng chứng thư số và thông tin thuê bao được cấp chứng thư số phải phù hợp với thông tin trong văn bản ủy quyền, cho phép.
2. Đối với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài có chứng thư số được công nhận tại Việt Nam
a) Thành lập và hoạt động hợp pháp tại quốc gia mà tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài đăng ký hoạt động;
b) Đáp ứng danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hoặc các tiêu chuẩn quốc tế về chữ ký số được Bộ Thông tin và Truyền thông xác định có độ an toàn thông tin tương đương;
c) Được doanh nghiệp kiểm toán chứng nhận hoạt động nghiệp vụ tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế có uy tín về dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Như vậy, đối với thuê bao sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam để được cấp giấy phép sử dụng thì cần phải đáp ứng được các điều kiện sau đây:

- Thuộc đối tượng sử dụng chứng thư số nước ngoài theo quy định.

- Có một trong các văn bản sau đây để xác thực thông tin trên chứng thư số:

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối với tổ chức;

+ Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân;

+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với thuê bao là tổ chức, cá nhân nước ngoài;

+ Trường hợp được ủy quyền sử dụng chứng thư số phải có ủy quyền cho phép hợp pháp sử dụng chứng thư số và thông tin thuê bao được cấp chứng thư số phải phù hợp với thông tin trong văn bản ủy quyền, cho phép.

Trân trọng!

Chứng thư số
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng thư số
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, cá nhân có thể dùng tài khoản định danh để đăng ký cấp chứng thư số không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được gia hạn hiệu lực của chứng thư số trong ngành thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng thư số trong ngành thuế là gì? Các trường hợp nào thu hồi chứng thư số trong ngành thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân làm thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật, nên thu hồi hay tạm đình chỉ chứng thư số?
Hỏi đáp Pháp luật
Sửa đổi nội dung chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân thuộc Bộ Tài chính đề nghị cấp chứng thư số thì thực hiện theo mẫu nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cá nhân sẽ được gia hạn chứng thư số trong bao nhiêu ngày kể từ khi đề nghị?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng thư số
Đinh Khắc Vỹ
577 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng thư số

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng thư số

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản hướng dẫn Chữ ký số mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào