Sửa đổi nội dung chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước từ ngày 01/7/2024?

Cho tôi hỏi: Từ ngày 01/7/2024, chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước bao gồm những nội dung gì? Chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước bị thu hồi trong trường hợp nào? - Câu hỏi của chị Nga (Tp.HCM).

Sửa đổi nội dung chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước từ ngày 01/7/2024?

Ngày 15/12/2023, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 16/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2015/TT-NHNN quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.

Tại Điều 4 Thông tư 28/2015/TT-NHNN có quy định về nội dung chứng thư số như sau:

Nội dung chứng thư số
1. Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
2. Tên của thuê bao.
3. Tên tổ chức quản lý thuê bao.
4. Số hiệu (Serial Number) của chứng thư số.
5. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
6. Khóa công khai của thuê bao.
7. Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
8. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
9. Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
10. Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 16/2023/TT-NHNN có sửa đổi nội dung chứng thư số của Ngân hàng nhà nước như sau:

Nội dung chứng thư số
1. Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
2. Tên của thuê bao.
3. Số hiệu (Serial Number) của chứng thư số.
4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
5. Khóa công khai của thuê bao.
6. Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
7. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
8. Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
9. Thuật toán mật mã.
10. Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Theo đó, từ ngày 01/7/2024, chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước sẽ không có nội dung “Tên tổ chức quản lý thuê bao” mà thay vào đó là nội dung “Thuật toán mật mã”. Cụ thể nội dung của chứng thư số bao gồm:

- Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.

- Tên của thuê bao.

- Số hiệu (Serial Number) của chứng thư số.

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.

- Khóa công khai của thuê bao.

- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.

- Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.

- Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.

- Thuật toán mật mã.

- Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Sửa đổi nội dung chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước từ ngày 01/7/2024?

Sửa đổi nội dung chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước từ ngày 01/7/2024? (Hình từ Internet)

Thời điểm gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước là khi nào?

Tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 28/2015/TT-NHNN được sủa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 16/2023/TT-NHNN có quy định về gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số như sau:

Gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số
1. Chứng thư số đề nghị gia hạn hoặc thay đổi nội dung thông tin phải đảm bảo còn hiệu lực.
2. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số:
a) Chứng thư số sau khi gia hạn sẽ có thời hạn hiệu lực tính từ thời điểm thực hiện gia hạn thành công nhưng tối đa không quá 05 năm;
b) Việc thay đổi nội dung thông tin chứng thư số không làm thay đổi thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
3. Trường hợp gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số:
a) Tổ chức quản lý thuê bao đề nghị gia hạn chứng thư số của thuê bao trước thời điểm hết hiệu lực của chứng thư số ít nhất 10 ngày;
b) Tổ chức quản lý thuê bao đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của thuê bao trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi có các thay đổi sau:
- Thuê bao thay đổi chức danh, chức vụ hoặc bộ phận (phòng/ban) công tác nhưng không thay đổi đơn vị/chi nhánh. Trường hợp thuê bao thay đổi đơn vị/chi nhánh công tác khác, tổ chức quản lý thuê bao thực hiện thủ tục thu hồi chứng thư số tại đơn vị/chi nhánh công tác cũ và thực hiện cấp chứng thư số tại đơn vị/chi nhánh công tác mới cho thuê bao (nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng);
- Thuê bao thay đổi thông tin số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu;
- Thuê bao thay đổi thông tin địa chỉ, email, số điện thoại.
...

Như vậy, thời điểm gia hạn, thay đổi chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước là:

- Trường hợp gia hạn chứng thư số: trước thời điểm hết hiệu lực của chứng thư số ít nhất 10 ngày;

- Trường hợp thay đổi nội dung thông tin chứng thư số: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi có các thay đổi.

05 trường hợp chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước bị thu hồi?

Tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 28/2015/TT-NHNN được sủa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Thông tư 16/2023/TT-NHNN có quy định 05 trường hợp chứng thư số của thuê bao bị thu hồi như sau:

(1) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;

(2) Theo đề nghị thu hồi chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao;

(3) Tổ chức quản lý thuê bao có quyết định thu hồi giấy phép hoạt động, chia, tách, sáp nhập, giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật;

(4) Có đủ căn cứ xác định thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng khoá bí mật và thiết bị lưu giữ khoá bí mật;

(5) Chứng thư số hết hiệu lực sử dụng.

Lưu ý: Thông tư 16/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Lương Thị Tâm Như
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào