Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cá nhân là bao nhiêu năm?

Xin hỏi: Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cá nhân là bao nhiêu năm?- Câu hỏi của anh Quân (Hà Nội).

Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cá nhân là bao nhiêu năm?

Tại Điều 62 Nghị định 15/2021/NĐ-CP có quy định về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
...
5. Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.

Như vậy, thời hạn hiệu lực của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cá nhân là 05 năm.

Đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn hiệu lực của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng không quá 05 năm và sẽ được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cá nhân là bao nhiêu năm?

Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cá nhân là bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)

Khi nào cá nhân được cấp Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?

Tại Điều 63 Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP có quy định về cấp, thu hồi, gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:

Cấp, thu hồi, gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề được cấp cho cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu (bao gồm trường hợp lần đầu được cấp chứng chỉ và trường hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động xây dựng chưa có trong chứng chỉ); điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề;
b) Gia hạn chứng chỉ hành nghề;
c) Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ;
d) Cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin;
đ) Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 62 Nghị định này.
2. Chứng chỉ hành nghề của cá nhân bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cá nhân không còn đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định này;
b) Giả mạo giấy tờ, kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
c) Cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề;
d) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề;
đ) Chứng chỉ hành nghề bị ghi sai thông tin do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề;
e) Chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng thẩm quyền;
g) Chứng chỉ hành nghề được cấp khi không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.
...

Như vậy, cá nhân được cấp Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi:

- Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu; điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề;

Lưu ý: Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu được áp dụng cho cả lần đầu được cấp và bổ sung lĩnh vực hoạt động xây dựng chưa có trong chứng chỉ.

- Gia hạn chứng chỉ hành nghề;

- Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ;

- Cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin;

- Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân thuộc trường hợp:

Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy phép năng lực hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới 06 tháng hoặc ở nước ngoài nhưng thực hiện các dịch vụ tư vấn xây dựng tại Việt Nam thì giấy phép năng lực hành nghề phải được hợp pháp hóa lãnh sự để được công nhận hành nghề.

Trường hợp cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 06 tháng trở lên, phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.

Ai có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?

Tại khoản 1 Điều 64 Nghị định 15/2021/NĐ-CP có quy định về thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bao gồm:

- Đối với chứng chỉ hành nghề hạng I: Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp

- Đối với chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III: Sở Xây dựng cấp

- Chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình: Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong trường hợp:

+ Có lĩnh vực hoạt động liên quan đến hoạt động xây dựng, có phạm vi hoạt động trên cả nước;

+ Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội;

+ Đáp ứng đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ tổ chức sát hạch.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Lương Thị Tâm Như
5,874 lượt xem
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Số câu hỏi, nội dung và tiêu chuẩn đạt sát hạch chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân là bao nhiêu câu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cá nhân hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn theo Nghị định 15?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 02 tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu chi phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng từ ngày 28/11/2023 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào