Nghiên cứu bỏ quy định hạng chức danh nghề nghiệp theo cải cách tiền lương 2024?

Cho tôi hỏi Đề xuất nghiên cứu bỏ quy định hạng chức danh nghề nghiệp theo cải cách tiền lương 2024? (Câu hỏi của chị Nương - Bình Phước)

Đề xuất nghiên cứu bỏ quy định hạng chức danh nghề nghiệp theo cải cách tiền lương 2024?

Theo Báo cáo của Chính phủ gửi Quốc hội về việc thực hiện một số nghị quyết của Quốc hội khóa 14 về giám sát chuyên đề, chất vấn và nghị quyết của Quốc hội về giám sát chuyên đề, chất vấn từ đầu nhiệm kỳ khóa 15 đến hết Kỳ họp thứ 4 thuộc lĩnh vực Nội vụ, Chính phủ có đưa ra các nhiệm vụ và giải pháp như sau:

- Tiếp tục chỉ đạo, đôn đốc các bộ quản lý chuyên ngành khẩn trương hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức.

- Tham mưu, sửa đổi các quy định hiện hành theo hướng cắt giảm tối đa các thủ tục hành chính trong tuyển dụng nâng ngạch.

- Không thực hiện quy định thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức mà chỉ giữ quy định về xét thăng hạng.

- Đề xuất nghiên cứu bỏ quy định hạng chức danh nghề nghiệp đồng bộ với chính sách cải cách tiền lương 2024.

Nghiên cứu bỏ quy định hạng chức danh nghề nghiệp theo cải cách tiền lương 2024?

Nghiên cứu bỏ quy định hạng chức danh nghề nghiệp theo cải cách tiền lương 2024? (Hình từ Internet)

Hạng chức danh nghề nghiệp là gì? Xếp hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức như thế nào?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 115/2020/NĐ-CP có quy định hạng chức danh nghề nghiệp là cấp độ thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 28 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, việc xếp hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức được thực hiện căn cứ vào mức độ phức tạp công việc của chức danh nghề nghiệp. Xếp hạng chức danh nghề nghiệp trong cùng 02 lĩnh vực sự nghiệp từ cao xuống thấp như sau:

- Chức danh nghề nghiệp hạng 1.

- Chức danh nghề nghiệp hạng 2.

- Chức danh nghề nghiệp hạng 3.

- Chức danh nghề nghiệp hạng 4.

- Chức danh nghề nghiệp hạng 5.

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức có những nội dung nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức có những nội dung như sau:

- Tên của chức danh nghề nghiệp.

- Nhiệm vụ bao gồm những công việc cụ thể phải thực hiện có mức độ phức tạp phù hợp với hạng chức danh nghề nghiệp.

- Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp.

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng.

- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.

Viên chức cần đáp ứng điều kiện gì khi xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp?

Theo quy định tại Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, để xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, viên chức cần đáp ứng các điều kiện như sau:

[1] Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;

[2] Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt.

[3] Không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức 2010 sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức 2019.

[4] Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp.

[5] Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

Trường hợp viên chức được miễn thi môn ngoại ngữ, tin học theo quy định thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng;

[6] Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc theo đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.

Trân trọng!

Cải cách tiền lương
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cải cách tiền lương
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các băn bản hướng dẫn cải cách tiền lương từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có tiếp tục cải cách tiền lương theo vị trí việc làm như Nghị quyết 27 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương công chức chuyên ngành kế toán từ ngày 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiết bảng lương công an khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu từ 1/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương giáo viên tiểu học khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Lương cơ sở tăng lên 2,34 triệu đồng thì trợ cấp dưỡng sức sau ốm đau tăng bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiết mức lương mới của sĩ quan Quân đội từ ngày 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương mới giáo viên mầm non từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở 2,34 triệu/tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn bộ bảng lương mới công chức khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu từ 1/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Kết luận chính thức của Bộ Chính Trị về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu từ 01/7/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cải cách tiền lương
Dương Thanh Trúc
344 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cải cách tiền lương

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cải cách tiền lương

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem và tải trọn bộ các văn bản về lương cơ sở 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào