Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán hiện nay là bao nhiêu?

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán hiện nay là bao nhiêu? Chứng chỉ hành nghề chứng khoán do ai cấp?

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC quy định như sau:

Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/13072024/le-phi-moi.jpg

Căn cứ theo Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư 25/2022/TT-BTC quy định như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/27082024/h1.jpg

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/27082024/h2.jpg

Đối chiếu với các quy định trên, từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 chính thức được giảm 50% mức thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán.

Vì vậy, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán (gồm cấp mới, cấp đổi, cấp lại) cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán hiện nay là 500.000 đồng/lần cấp.

Lưu ý: Mức phí trên chỉ áp dụng cho đến 31/12/2024, từ ngày 01/01/2025 sẽ áp dụng mức phí theo Thông tư 25/2022/TT-BTC.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/27082024/hanh-nghe-chung-khoan.jpg

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Chứng chỉ hành nghề chứng khoán do ai cấp?

Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 9 Luật Chứng khoán 2019 quy định như sau:

Điều 9. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là cơ quan thuộc Bộ Tài chính thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán, tổ chức thực thi pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính và có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành hoặc để trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chiến lược, kế hoạch, đề án, chính sách phát triển thị trường chứng khoán;
b) Tổ chức, phát triển thị trường chứng khoán; trực tiếp quản lý, giám sát hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán; quản lý các hoạt động dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật;
c) Cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy phép, chứng chỉ hành nghề chứng khoán và giấy chứng nhận liên quan đến hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán; chấp thuận những thay đổi, đình chỉ, hủy bỏ liên quan đến hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán;

Như vậy, chứng chỉ hành nghề chứng khoán sẽ do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.

Cá nhân muốn cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phải đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 97 Luật Chứng khoán 2019 quy định như sau:

Điều 97. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm các loại sau đây:
a) Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán;
b) Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính;
c) Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.
2. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;
b) Có trình độ từ đại học trở lên;
c) Có trình độ chuyên môn về chứng khoán;
d) Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp. Người nước ngoài có chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc những người đã hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài phải đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán của Việt Nam.
[...]

Theo đó, cá nhân muốn cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán cần phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật.

- Có trình độ từ đại học trở lên.

- Có trình độ chuyên môn về chứng khoán.

- Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp.

Người nước ngoài có chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc những người đã hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài phải đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán của Việt Nam.

Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Hỏi đáp Pháp luật
Không hành nghề bao nhiêu lâu liên tục thì bị thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán?
Hỏi đáp Pháp luật
Người hành nghề chứng khoán bị thu hồi chứng chỉ hành nghề do làm việc cùng lúc 02 công ty chứng khoán thì có được cấp lại chứng chỉ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán có được hoàn lại khi không được cấp chứng chỉ?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bị tịch thu chứng chỉ hành nghề khi tự ý sửa chữa làm thay đổi nội dung chứng chỉ hành nghề chứng khoán?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính có phải là chứng chỉ hành nghề chứng khoán không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Nguyễn Thị Kim Linh
526 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào