Cá nhân thuộc Bộ Tài chính đề nghị cấp chứng thư số thì thực hiện theo mẫu nào?
Cá nhân thuộc Bộ Tài chính đề nghị cấp chứng thư số thì thực hiện theo mẫu nào?
Căn cứ quy định Điều 11 Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số ban hành kèm theo Quyết định 2140/QĐ-BTC năm 2020 quy định về quy trình cấp mới chứng thư số như sau:
Quy trình cấp mới chứng thư số
1. Cấp mới chứng thư số cho cá nhân:
a) Cá nhân đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 01 tại Phụ lục kèm theo Quy chế, lấy xác nhận của lãnh đạo đơn vị quản lý trực tiếp, gửi Cục Tin học và Thống kê tài chính.
b) Cục Tin học và Thống kê tài chính gửi đề nghị cấp mới chứng thư số theo Mẫu 02 tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2019/TT-BQP đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin (trong vòng 01 ngày sau khi nhận được đề nghị của cá nhân có đầy đủ thông tin theo quy định).
c) Cục Tin học và Thống kê tài chính tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật từ Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, bàn giao cho cá nhân được cấp chứng thư số, hỗ trợ cài đặt phần mềm liên quan tại máy tính của thuê bao và hướng dẫn sử dụng chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao. Biên bản bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật theo Mẫu 06 tại Phụ lục kèm theo Quy chế.
d) Trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật là SIM PKI: nhà mạng viễn thông được thuê bao lựa chọn (tại đề nghị cấp chứng thư số nêu tại điểm a khoản 1 Điều này) sẽ liên hệ với thuê bao và đến địa điểm của thuê bao để làm thủ tục gắn SIM PKI với số điện thoại của cá nhân (sử dụng số mới hoặc số hiện có của thuê bao theo lựa chọn của thuê bao tại đề nghị cấp chứng thư số).
....
Như vậy, cá nhân thuộc Bộ Tài chính đề nghị cấp chứng thư số thì thực hiện theo mẫu đơn đề nghị sau đây:
Tải về mẫu đơn đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân thuộc Bộ Tài chính.
Cá nhân thuộc Bộ Tài chính thay đổi đơn vị công tác có phải thay đổi, bổ sung thông tin chứng thư số không?
Căn cứ quy định khoản 2 Điều 12 Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số ban hành kèm theo Quyết định 2140/QĐ-BTC năm 2020 quy định về trường hợp gia hạn, thay đổi, bổ sung thông tin chứng thư số như sau:
Trường hợp gia hạn, thay đổi, bổ sung thông tin chứng thư số
...
2. Trường hợp thay đổi, bổ sung thông tin chứng thư số: Chứng thư số còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày; đồng thời có thông tin trên chứng thư số không còn đúng với thực tế hoặc có thông tin cần bổ sung vào chứng thư số, áp dụng cho các trường hợp sau:
a) Đối với chứng thư số cá nhân:
a1) Thay đổi tổ chức, đơn vị công tác mà tổ chức, đơn vị mới vẫn thuộc Bộ Tài chính;
a2) Thay đổi địa chỉ thư điện tử;
a3) Thay đổi thẩm quyền đối với tổ chức, đơn vị; thay đổi chức danh nhà nước.
b) Đối với chứng thư số cơ quan, tổ chức:
b1) Cơ quan, tổ chức đổi tên hoặc địa chỉ hoạt động, địa chỉ liên lạc;
b2) Cần bổ sung hoặc thay đổi thông tin mã số thuế, mã số đơn vị quan hệ ngân sách hoặc các loại mã số khác gắn với tổ chức, đơn vị theo quy định của pháp luật.
c) Đối với chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm: Thiết bị, dịch vụ, phần mềm đổi tên hoặc được nâng cấp phiên bản, bổ
Như vậy, cá nhân thuộc Bộ Tài chính thay đổi đơn vị công tác mà tổ chức, đơn vị mới vẫn thuộc Bộ Tài chính thì sẽ thuộc trong các trường hợp phải thay đổi bổ sung thông tin chứng thư số.
Cá nhân thuộc Bộ Tài chính đề nghị cấp chứng thư số thì thực hiện theo mẫu nào? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào chứng thư số của Bộ Tài chính bị thu hồi?
Căn cứ quy định Điều 14 Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số ban hành kèm theo Quyết định 2140/QĐ-BTC năm 2020 quy định về trường hợp thu hồi chứng thư số, thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật như sau:
Trường hợp thu hồi chứng thư số, thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật
1. Các trường hợp phải thu hồi chứng thư số:
a) Chứng thư số hết hạn sử dụng;
b) Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật hỏng;
c) Thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc hoặc bị chiếm đoạt;
d) Tổ chức, đơn vị là thuê bao hoặc là nơi thuê bao công tác giải thể;
đ) Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an; theo yêu cầu bằng văn bản từ tổ chức, đơn vị nơi thuê bao công tác hoặc tổ chức, đơn vị cấp trên;
e) Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, chuyển sang cơ quan, tổ chức ngoài Bộ Tài chính (áp dụng với chứng thư số cá nhân);
g) Cá nhân từ trần (áp dụng với chứng thư số cá nhân).
h) Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng hoạt động (áp dụng với chứng thư số thiết bị, dịch vụ, phần mềm).
2. Thiết bị lưu khóa bí mật phải được thu hồi nếu chứng thư số bị thu hồi (trừ trường hợp không thu hồi được do bị thất lạc hoặc chiếm đoạt).
Như vậy, chứng thư số trong các hoạt động của Bộ Tài chính bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
- Chứng thư số hết hạn sử dụng;
- Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật hỏng;
- Thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc hoặc bị chiếm đoạt;
- Tổ chức, đơn vị là thuê bao hoặc là nơi thuê bao công tác giải thể;
- Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an; theo yêu cầu bằng văn bản từ tổ chức, đơn vị nơi thuê bao công tác hoặc tổ chức, đơn vị cấp trên;
- Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, chuyển sang cơ quan, tổ chức ngoài Bộ Tài chính (áp dụng với chứng thư số cá nhân);
- Cá nhân từ trần (áp dụng với chứng thư số cá nhân).
- Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng hoạt động (áp dụng với chứng thư số thiết bị, dịch vụ, phần mềm).
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?
- Giấy thông hành là gì? Giấy thông hành biên giới Việt Nam Lào sẽ được cấp cho những ai?
- Hồ sơ cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe từ 01/01/2025 bao gồm những giấy tờ gì?