Đất tranh chấp có bị thu hồi không và có được bồi thường không?

Cho tôi hỏi: Tôi có đất tranh chấp bị thu hồi và như vậy thì tôi có được bồi thường gì không? (Câu hỏi của anh Duy - Gia Lai) Mong được giải đáp!

Đất tranh chấp có bị thu hồi không?

Theo khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định về tranh chấp đất đai như sau:

Đối tượng áp dụng
...
24. Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
...

Đồng thời tại Điều 16 Luật Đất đai 2013 quy định về các trường hợp Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất như sau:

Nhà nước quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất
1. Nhà nước quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
a) Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
b) Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;
c) Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
2. Nhà nước quyết định trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.

Theo đó, nếu thuộc 01 trong 03 trường hợp sau thì đất sẽ bị thu hồi:

[1] Vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

[2] Do vi phạm pháp luật về đất đai

[3] Do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

Trong các trường hợp Nhà nước thu hồi đất hay trưng dụng đất không có quy định loại trừ cho trường hợp đất đang có tranh chấp

Tức là, dù là đất có tranh chấp nhưng thuộc 01 trong các trường hợp bị thu hồi theo quy định pháp luật thì vẫn sẽ thực hiện thu hồi đất

Đất tranh chấp có bị thu hồi không và có được bồi thường không?

Đất tranh chấp có bị thu hồi không và có được bồi thường không? (Hình từ Internet)

Đất tranh chấp bị thu hồi có được bồi thường về đất không?

Tại Điều 75 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng như sau:

Điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp.
....

Theo đó, điều kiện để hộ gia đình được bồi thường đất khi Nhà nước thu hồi vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng dù là đất tranh chấp như sau:

[1] Không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm

[2] Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà chưa được cấp

Tuy nhiên trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất tranh chấp thuộc 01 trong các trường hợp quy định tại Điều 82 Luật Đất đai 2013 thì sẽ không được bồi thường về đất

Có nghĩa là nếu đất bị thu hồi đủ điều kiện để được bồi thường về đất thì người sử dụng đất hợp pháp sẽ được bồi thường mà không kể đến đất tranh chấp hay không tranh chấp

Hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai gồm những giấy tờ gì?

Hiện nay, quy định pháp luật chưa có quy định cụ thể về hồ sơ yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai. Tuy nhiên về cơ bản thì người sử dụng đất cần chuẩn bị một số giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai;

- CMND/CCCD photo kèm theo bản chính để đối chiếu;

- Biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;

- Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính liên quan đến diện tích đất tranh chấp;

- Tài liệu chứng cứ, chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nêu trên, người có yêu cầu nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật để yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

Trân trọng!

Thu hồi đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thu hồi đất
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà nước cưỡng chế thu hồi đất khi đáp ứng các điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định cưỡng chế thu hồi đất mới nhất? Hồ sơ trình ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất bao gồm giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Một số quy định bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại Thành phố Hà Nội thay đổi từ 20/4/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm mới thu hồi đất nông nghiệp có lợi cho người dân ở Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bị thu hồi đất khi được Nhà nước giao quản lý mà để bị lấn chiếm?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nằm trong dự án quy hoạch treo có được làm sổ đỏ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định cụ thể về căn cứ và điều kiện thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất tranh chấp có bị thu hồi không và có được bồi thường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định hộ gia đình nhiều thế hệ bị thu hồi đất được giao thêm đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp không được bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thu hồi đất
Chu Tường Vy
539 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thu hồi đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào