Mẫu văn bản giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Nghị định 70 áp dụng từ ngày 18/9/2023 và hướng dẫn cách viết?
- Mẫu văn bản giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Nghị định 70 áp dụng từ ngày 18/9/2023?
- Trường hợp nào thì người sử dụng lao động không cần giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài?
- Thời hạn để người sử dụng lao động xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài là bao lâu?
Mẫu văn bản giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Nghị định 70 áp dụng từ ngày 18/9/2023?
Sau đây là mẫu văn bản giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài áp dụng từ ngày 18/9/2023 có thể tham khảo:
Tải về miễn phí mẫu văn bản giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài áp dụng từ ngày 18/9/2023 tại đây tải về
Mẫu văn bản giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Nghị định 70 áp dụng từ ngày 18/9/2023 và hướng dẫn cách viết? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào thì người sử dụng lao động không cần giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài?
Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định về sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
Sử dụng người lao động nước ngoài
1. Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
...
b) Trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động và các khoản 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 Điều 7 Nghị định này thì người sử dụng lao động không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
...
Theo đó, hiện nay người sử dụng lao động sẽ không cần giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài nếu người lao động nước ngoài thuộc 01 trong các trường hợp sau đây:
(1) Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
(2) Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
(3) Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
(4) Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư 2006.
(5) Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
(6) Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
(7) Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
(8) Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
(9) Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.
(10) Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
(11) Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
(12) Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
(13) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
(14) Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
(15) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
(16) Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:
- Giảng dạy, nghiên cứu;
- Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.
(17) Tình nguyện viên
Thời hạn để người sử dụng lao động xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định về sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
Sử dụng người lao động nước ngoài
1. Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
a) Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài về vị trí, chức danh công việc, hình thức làm việc, số lượng, địa điểm thì người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
...
Theo đó, người sử dụng lao động cần phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao đọng nước ngoài.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lịch bắn pháo hoa Tết Âm lịch 2025 TP Hà Nội?
- Tốt nghiệp THPT năm 2025 giảm môn thi từ 06 môn còn 04 môn đúng không?
- Tháng 12 âm lịch 2024 là tháng mấy dương lịch? Xem lịch âm Tháng 12 2024 chi tiết?
- Tỉnh Bình Định có đường bờ biển dài bao nhiêu km? Tỉnh Bình Định mấy sân bay?
- Năm 2025 có bao nhiêu ngày? Lịch vạn niên 2025 - Xem lịch âm dương?