Sử dụng điện thoại khi lái xe máy, xe ô tô năm 2023 phạt bao nhiêu?

Cho tôi hỏi Sử dụng điện thoại khi lái xe máy, xe ô tô năm 2023 phạt bao nhiêu? (Câu hỏi của anh Quân- Khánh Hòa)

Sử dụng điện thoại khi lái xe máy năm 2023 phạt bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 4, khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 34 và điểm b khoản 36 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:

Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
.....
4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
.....
h) Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính.
....
10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
....
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm e, điểm i khoản 3; điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng; tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng, tịch thu phương tiện. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: Điểm a, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm q khoản 1; điểm b, điểm d, điểm e, điểm g, điểm l, điểm m khoản 2; điểm b, điểm c, điểm k, điểm m khoản 3; điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4 Điều này;

Thông qua căn cứ trên, hành vi sử dụng điện thoại khi lái xe máy năm 2023 sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Ngoài ra, người lái xe máy thực hiện hành vi vi phạm này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung cụ thể như:

- Bị tước Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

- Nếu thực hiện hành vi vi phạm này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Sử dụng điện thoại khi lái xe máy, xe ô tô năm 2023 phạt bao nhiêu?

Sử dụng điện thoại khi lái xe máy, xe ô tô năm 2023 phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Sử dụng điện thoại khi lái xe ô tô năm 2023 phạt bao nhiêu?

Theo quy định tại khoản 4, khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 3, điểm d khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có quy định như sau:

Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
....
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên đường
.....
11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
....
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 2; điểm h, điểm i khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1; điểm b, điểm d, điểm g khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm m, điểm n, điểm r, điểm s khoản 3; điểm a, điểm c, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm h khoản 5 Điều này
.....

Như vậy, hành vi sử dụng điện thoại khi lái xe ô tô năm 2023 sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. Mặt khác, người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi vi phạm này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung cụ thể như:

- Bị tước Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

- Trường hợp thực hiện hành vi vi phạm này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Lái xe máy, xe ô tô cần bằng lái xe hạng gì?

Căn cứ tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe. Theo đó, người lái xe máy, xe ô tô cần bằng lái xe như sau:

Bằng lái xe

Loại xe

Bằng lái xe A1

Xe máy bao gồm:

- Người lái xe máy hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3;

- Người khuyết tật điều khiển xe máy ba bánh dùng cho người khuyết tật.


Bằng lái xe A2

Người lái xe máy hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Bằng lái xe A3

Người lái xe máy ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự

Bằng lái xe B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe

- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

- Ô tô dùng cho người khuyết tật.

Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe

- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe

- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

- Các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B1

Trân trọng!

Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của xe ô tô phạt đến 40 triệu năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không thắt dây an toàn 2025 phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không thắt dây an toàn ghế phụ là bao nhiêu 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy điện không gương 2025 có bị phạt không? Phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy không có gương chiếu hậu bên trái hay bên phải sẽ bị xử phạt?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 168 bãi bỏ hoàn toàn những Điều nào tại Nghị định 100?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 2025, sẽ bị tịch thu xe máy nếu buông cả hai tay khi lái?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 168 bãi bỏ nhiều biện pháp khắc phục hậu quả trong VPHC về an toàn giao thông đường bộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Lắp gương chiếu hậu như thế nào để không bị phạt 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 168 bãi bỏ một số điểm, khoản, điều nào tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Dương Thanh Trúc
1,448 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào