Viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp có các chức danh nghề nghiệp nào?

Cho tôi hỏi viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp có các chức danh nghề nghiệp nào? Câu hỏi từ chị Huyền (Bình Dương)

Viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp có các chức danh nghề nghiệp nào?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp:

Chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
1. Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05;
b) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06;
c) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07;
d) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08;
đ) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09.

Theo quy định trên, viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp có các chức danh nghề nghiệp sau:

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp gồm có:

(1) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp

(2) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính

(3) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết

(4) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp gồm có:

(1) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp

(2) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính

(3) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết

(4) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành

(5) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

Viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp có các chức danh nghề nghiệp nào?

Viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp có các chức danh nghề nghiệp nào? (Hình từ Internet)

Viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp phải đảm bảo các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp nào?

Tại Điều 3 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập:

Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
1. Tâm huyết với nghề, giữ gìn phẩm chất, đạo đức, danh dự, uy tín, lương tâm nhà giáo; có tinh thần đoàn kết, chân thành, thân ái, giúp đỡ đối với đồng nghiệp; có lòng bao dung, mẫu mực, trách nhiệm, yêu thương đối với học sinh, sinh viên, học viên (sau đây gọi chung là người học); bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người học, đồng nghiệp và cộng đồng.
2. Tận tụy với công việc; thực hiện đúng điều lệ, quy chế, nội quy của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, của ngành.
3. Có trách nhiệm trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
4. Đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác của viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 53 Luật Giáo dục nghề nghiệp.

Như vậy, viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp phải đảm bảo các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp sau:

- Tâm huyết với nghề, giữ gìn phẩm chất, đạo đức, danh dự, uy tín, lương tâm nhà giáo;

- Có tinh thần đoàn kết, chân thành, thân ái, giúp đỡ đối với đồng nghiệp;

- Có lòng bao dung, mẫu mực, trách nhiệm, yêu thương đối với học sinh, sinh viên, học viên (sau đây gọi chung là người học);

- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người học, đồng nghiệp và cộng đồng.

- Tận tụy với công việc; thực hiện đúng điều lệ, quy chế, nội quy của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, của ngành.

- Có trách nhiệm trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

- Đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác của viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp, bao gồm:

+ Có phẩm chất, đạo đức tốt;

+ Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn và nghiệp vụ;

+ Có đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp;

+ Có lý lịch rõ ràng.

Tiêu chuẩn và điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng của viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 16 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn, điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp như sau:

- Được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cử tham dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.

- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;

- Không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức theo quy định.

- Trường hợp miễn thi môn ngoại ngữ thì viên chức phải đảo bảo các tiêu chuẩn sau:

+ Viên chức tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 05 năm công tác;

+ Viên chức có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số đang công tác ở vùng dân tộc thiểu số;

+ Viên chức có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành ngoại ngữ hoặc có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp dự thi;

+ Viên chức có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học hoặc có bằng tốt nghiệp theo yêu cầu trình độ đào tạo so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp dự thi học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận;

- Trường hợp miễn thi môn tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.

Lưu ý: Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 15/10/2023.

Trân trọng!

Viên chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Viên chức
Hỏi đáp Pháp luật
04 Thông tư mới dành cho viên chức có hiệu lực từ tháng 2 năm 2025 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc tiếp nhận hồ sơ viên chức phải bảo đảm những yêu cầu như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn khai lý lịch viên chức 2025 chi tiết, mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sơ yếu lý lịch viên chức HS02-VC/BNV mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Lý lịch viên chức mẫu HS01 mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức bị phạt tù nhưng đang mang thai có bị buộc thôi việc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức điều dưỡng gồm các chức danh nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức giáo viên mầm non mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương viên chức loại C hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương viên chức loại A2 hiện nay là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Viên chức
Phan Vũ Hiền Mai
2,452 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào