Mức lương viên chức loại A2 hiện nay là bao nhiêu?
Viên chức loại A2 gồm những chức danh nào?
Căn cứ theo Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP, viên chức loại A2 bao gồm các chức danh dưới đây:
- Nhóm 1 (A2.1):
+ Kiến trúc sư chính
+ Nghiên cứu viên chính
+ Kỹ sư chính
+ Định chuẩn viên chính
+ Giám định viên chính
+ Dự báo viên chính
+ Phó giáo sư - Giảng viên chính
+ Bác sĩ chính
+ Dược sĩ chính
+ Biên tập - Biên kịch - Biên dịch viên chính
+ Phóng viên - Bình luận viên chính
+ Đạo diễn chính
+ Họa sĩ chính
+ Huấn luyện viên chính
+ Công tác xã hội viên chính
+ Trợ giúp viên pháp lý chính
+ Hộ sinh chính
+ Kỹ thuật viên chính y
+ Y tế công cộng chính
+ Điều dưỡng chính
+ Dân số viên chính
+ Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động
+ Trắc địa bản đồ viên chính
+ Địa chính viên chính
+ Điều tra viên chính tài nguyên môi trường
+ Quan trắc viên chính tài nguyên môi trường
+ Dự báo viên chính khí tượng thủy văn
+ Kiểm soát viên chính khí tượng thủy văn
- Nhóm 2 (A2.2):
+ Lưu trữ viên chính
+ Chẩn đoán viên chính bệnh động vật
+ Dự báo viên chính bảo vệ thực vật
+ Giám định viên chính thuốc bảo vệ thực vật - thú y
+ Kiểm nghiệm viên chính giống cây trồng
+ Giáo viên trung học cao cấp
+ Phát thanh viên chính
+ Quay phim viên chính
+ Dựng phim viên cao cấp
+ Diễn viên hạng 2
+ Bảo tàng viên chính
+ Thư viện viên chính
+ Phương pháp viên chính
+ Âm thanh viên chính
+ Thư mục viên chính.
Mức lương viên chức loại A2 hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức lương viên chức loại A2 hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV, tiền lương viên chức được tính theo công thức sau:
Tiền lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương
Trong đó:
Căn cứ theo Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP, viên chức loại A2 áp dụng hệ số lương như sau:
- Nhóm 1 (A2.1): áp dụng hệ số lương từ 4,40 đến 6,78.
- Nhóm 2 (A2.2): áp dụng hệ số lương từ 4,00 đến 6,38.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì hiện nay áp dụng mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Vậy nên, mức lương viên chức loại A2 hiện nay như sau:
- Nhóm 1 (A2.1):
Viên chức loại A2, Nhóm 1 (A2.1) | Hệ số lương | Mức lương (đồng/tháng) |
Bậc 1 | 4,40 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5,08 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5,42 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5,76 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6,10 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6,78 | 15.865.200 |
- Nhóm 2 (A2.2):
Viên chức loại A2, Nhóm 2 (A2.2) | Hệ số lương | Mức lương (đồng/tháng) |
Bậc 1 | 4,00 | 9.360.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 10.155.600 |
Bậc 3 | 4,68 | 10.951.200 |
Bậc 4 | 5,02 | 11.746.800 |
Bậc 5 | 5,36 | 12.542.400 |
Bậc 6 | 5,70 | 13.338.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 14.133.600 |
Bậc 8 | 6,38 | 14.929.200 |
Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.
Tuổi nghỉ hưu của viên chức năm 2025 là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 46 Luật Viên chức 2010 quy định như sau:
Điều 46. Chế độ hưu trí
1. Viên chức được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội.
2. Trước 06 tháng, tính đến ngày viên chức nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý viên chức phải thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu; trước 03 tháng, tính đến ngày viên chức nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý viên chức ra quyết định nghỉ hưu.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập có thể ký hợp đồng vụ, việc với người hưởng chế độ hưu trí nếu đơn vị có nhu cầu và người hưởng chế độ hưu trí có nguyện vọng; trong thời gian hợp đồng, ngoài khoản thù lao theo hợp đồng, người đó được hưởng một số chế độ, chính sách cụ thể về cơ chế quản lý bảo đảm điều kiện cho hoạt động chuyên môn do Chính phủ quy định.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo quy định này, tuổi nghỉ hưu của viên chức được xác định theo quy định của pháp luật về lao động.
Như vậy, tuổi nghỉ hưu của viên chức năm 2025 trong điều kiện lao độnh bình thường là: 61 tuổi 3 tháng đối với nam và 56 tuổi 8 tháng đối với nữ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổng hợp lời chúc Giáng sinh ngắn gọn, mới nhất năm 2024?
- Đề ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 vòng 8 cấp huyện có đáp án 2024 - 2025?
- Lịch âm tháng 2 năm 2025 - Lịch vạn niên tháng 2 năm 2025 đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Không tổ chức diễu binh, diễu hành trong Lễ kỷ niệm 80 năm thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam?
- Chính thức chốt mức lương cơ sở cán bộ công chức viên chức năm 2025 chưa?