Để lấy chứng chỉ kế toán viên cần thi bao nhiêu môn?

Để lấy chứng chỉ kế toán viên cần thi bao nhiêu môn? Câu hỏi của chi Kim (Vũng Tàu)

Để lấy chứng chỉ kế toán viên cần thi bao nhiêu môn?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về nội dung thi cụ thể như sau:

Nội dung thi
1. Người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên thi 4 môn thi sau:
a) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;
b) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
c) Thuế và quản lý thuế nâng cao;
d) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.
2. Người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên thi 7 môn thi sau:
a) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;
b) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
c) Thuế và quản lý thuế nâng cao;
d) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao;
đ) Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao;
e) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao;
g) Ngoại ngữ trình độ C của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.
3. Người có chứng chỉ kế toán viên dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên phải thi 03 môn thi sau:
a) Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao;
b) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao;
c) Ngoại ngữ trình độ C của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.
4. Nội dung từng môn thi bao gồm cả phần lý thuyết và phần ứng dụng vào bài tập tình huống quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư này. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm soạn thảo, cập nhật và công khai nội dung, chương trình tài liệu học, ôn thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.

Như vậy, theo quy định trên thì để lấy chứng chỉ kế toán viên người dự thi cần phải thi 04 môn sau đây

- Pháp luật về kinh tế và Luật Doanh nghiệp 2020.

- Tài chính và quản lý tài chính nâng cao.

- Thuế và quản lý thuế nâng cao.

- Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.

Lưu ý: Nội dung từng môn thi bao gồm cả phần lý thuyết và phần ứng dụng vào bài tập tình huống.

Để lấy chứng chỉ kế toán viên cần thi bao nhiêu môn?

Để lấy chứng chỉ kế toán viên cần thi bao nhiêu môn? (Hình từ Internet)

Để lấy chứng chỉ kế toán viên cá nhân cần đáp ứng điều kiện dự thi như thế nào?

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về việc để lấy chứng chỉ kế toán viên cá nhân cần đáp ứng điều kiện dự thi như sau:

- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật.

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác với tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học:

+ Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học.

+ Hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp bảo đảm các quy định tại Điều 9 Thông tư 91/2017/TT-BTC.

- Có thời gian công tác thực tế về kế toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi.

- Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và chi phí dự thi theo quy định.

- Không thuộc các đối tượng:

+ Người chưa thành niên; người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

+ Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.

Những người nào không được làm kế toán viên?

Căn cứ theo Điều 52 Luật Kế toán 2015 quy định về những người sau đây không được làm kế toán viên, bao gồm:

- Người chưa thành niên; người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

- Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.

- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp luật, của người đứng đầu, của giám đốc, tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc, phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính - kế toán.

- Trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các trường hợp khác.

- Người đang là người quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trong doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các trường hợp khác.

Trân trọng!

Kế toán viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kế toán viên
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức kế toán viên trung cấp từ 21/10/2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn viên chức là kế toán viên được cử tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên kế toán viên chính cần đáp ứng là gì từ 21/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên chính từ 21/10/2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 21/10/2024 tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên cần phải có là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Không có chứng chỉ kế toán viên có được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không?
Hỏi đáp Pháp luật
Kế toán viên chính cần phải đáp ứng những tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu đăng ký dự thi kế toán viên mới nhất 2024 là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Một năm có mấy kỳ thi lấy chứng chỉ kế toán viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024 mức lương kế toán viên chính là bao nhiêu? Kế toán viên chính phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lớp học cập nhật kiến thức cho kế toán viên phải có ít nhất 10 học viên từ ngày 01/7/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kế toán viên
Nguyễn Trần Cao Kỵ
1,483 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào