Công thức tính mức hưởng lương hưu của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?

Cho hỏi: Công thức tính mức hưởng lương hưu của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện? Câu hỏi của chị Châu (Lâm Đồng)

Công thức tính mức hưởng lương hưu của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 134/2015/NĐ-CP quy định về mức hưởng lương hưu hằng tháng cụ thể như sau:

Mức lương hưu hằng tháng
Mức lương hưu hằng tháng theo Điều 74 của Luật Bảo hiểm xã hội được quy định như sau:
1. Mức lương hưu hằng tháng được tính bằng tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng nhân với mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.
2. Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính như sau:
a) Người nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%;
b) Nữ nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%;
c) Nam nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội theo bảng dưới đây, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội, được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%:
...

Như vậy, theo quy định trên thì công thức tính mức hưởng lương hưu của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:

Mức lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng x Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội

Công thức tính mức hưởng lương hưu của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?

Công thức tính mức hưởng lương hưu của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện? (Hình từ Internet)

Thời điểm hưởng lương hưu hằng tháng đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là khi nào?

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH quy định về thời điểm hưởng lương hưu như sau:

Thời Điểm hưởng lương hưu
1. Thời Điểm hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 76 của Luật Bảo hiểm xã hội và Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:
a) Thời Điểm hưởng lương hưu là ngày 01 tháng liền kề sau tháng sinh của năm mà người tham gia bảo hiểm xã hội đủ Điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP. Trường hợp tháng sinh là tháng 12 thì thời Điểm hưởng lương hưu là ngày 01 của tháng 01 năm liền kề sau năm mà người tham gia bảo hiểm xã hội đủ Điều kiện hưởng lương hưu.
...
b) Trường hợp không xác định được ngày sinh, tháng sinh của người tham gia bảo hiểm xã hội (chỉ có năm sinh) thì thời Điểm hưởng lương hưu là ngày 01 tháng 01 của năm liền kề sau năm người tham gia bảo hiểm xã hội đủ Điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì thời điểm hưởng lương hưu hằng tháng đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện cụ thể:

- Thời điểm hưởng lương hưu là ngày 01 tháng liền kề sau tháng sinh của năm mà người tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng lương hưu.

- Trường hợp tháng sinh là tháng 12 thì thời điểm hưởng lương hưu là ngày 01 của tháng 01 năm liền kề sau năm mà người tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng lương hưu.

Người không hưởng lương hưu sẽ được nhận tiền trợ cấp xã hội hằng tháng từ bao nhiêu tuổi?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP có quy định về người cao tuổi được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:

Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
...
5. Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
a) Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
...
c) Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì người không hưởng lương hưu phải từ đủ 80 tuổi trở lên (không thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng) thì được nhận tiền trợ cấp hằng tháng.

Trân trọng!

Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ nghèo có được hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo hiểm xã hội tự nguyện có kèm quyền lợi bảo hiểm y tế hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có được đóng bảo hiểm xã hội một lần cho nhiều năm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biểu minh họa mức đóng mức hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ thai sản có trong bảo hiểm xã hội tự nguyện không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đủ 20 năm thì lương hưu nhận được bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người cao tuổi có được mua bảo hiểm xã hội tự nguyện hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ có phải tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trong thời gian nghỉ chờ hưu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công thức tính mức hưởng lương hưu của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Nguyễn Trần Cao Kỵ
592 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào