Công thức tính mức hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp một lần như thế nào?

Cho hỏi: Công thức tính mức hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp một lần như thế nào? Câu hỏi của chị Hân (Quảng Ngãi)

Công thức tính mức hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp một lần như thế nào?

Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH quy định về trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người lao động được giám định mức suy giảm khả năng lao động lần đầu như sau:

Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người lao động được giám định mức suy giảm khả năng lao động lần đầu
1. Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp một lần quy định tại khoản 2 Điều 48 của Luật An toàn, vệ sinh lao động được tính như sau:
...

Như vậy, công thức tính mức hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp một lần cụ thể:

Trong đó:

- Lmin: Mức lương cơ sở tại thời điểm hưởng.

- m: Mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (lấy số tuyệt đối 5 ≤ m ≤ 30).

- L: Mức tiền lương đóng bảo hiểm vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại khoản 7 Điều 11 Nghị định 88/2020/NĐ- CP.

- t: Tổng số năm đóng bảo hiểm vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại khoản 6 Điều 11 Nghị định 88/2020/NĐ-CP.

Công thức tính mức hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp một lần như thế nào?

Công thức tính mức hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp một lần như thế nào? (Hình từ Internet)

Điều tra bệnh nghề nghiệp được chia làm mấy trường hợp?

Căn cứ theo Điều 14 Thông tư 28/2016/TT-BYT quy định về các trường hợp điều tra bệnh nghề nghiệp cụ thể như sau:

Các trường hợp điều tra bệnh nghề nghiệp
1. Điều tra lần đầu bệnh nghề nghiệp áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Người lao động có yêu cầu điều tra bệnh nghề nghiệp có liên quan đến bản thân mà chưa được giải quyết chế độ theo quy định của pháp luật về an toàn vệ sinh lao động;
b) Người sử dụng lao động có yêu cầu điều tra bệnh nghề nghiệp;
c) Xảy ra nhiều trường hợp mắc bệnh nghề nghiệp cấp tính hoặc nhiều người bị ốm, mắc bệnh trong cùng một thời điểm tại một cơ sở lao động;
d) Kết quả quan trắc môi trường lao động vượt giới hạn cho phép nhưng không có trường hợp người lao động được phát hiện bệnh nghề nghiệp hoặc cơ sở lao động không thực hiện quan trắc môi trường lao động và khám sức khỏe cho người lao động;
đ) Cơ quan Bảo hiểm xã hội có yêu cầu điều tra bệnh nghề nghiệp;
2. Điều tra lại bệnh nghề nghiệp áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Tổ chức, cá nhân có kiến nghị về kết quả điều tra bệnh nghề nghiệp;
b) Phục vụ hoạt động kiểm tra định kỳ, đột xuất của cơ quan có thẩm quyền.
3. Điều tra lần cuối bệnh nghề nghiệp áp dụng đối với trường hợp có kiến nghị của tổ chức, cá nhân đối với kết quả điều tra lại bệnh nghề nghiệp.

Như vậy, theo quy định trên thì điều tra bệnh nghề nghiệp được chia làm 03 loại bao gồm như sau:

- Điều tra lần đầu bệnh nghề nghiệp.

- Điều tra lại bệnh nghề nghiệp.

- Điều tra lần cuối bệnh nghề nghiệp.

Hồ sơ điều tra bệnh nghề nghiệp gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 19 Thông tư 28/2016/TT-BYT quy định về hồ sơ điều tra bệnh nghề nghiệp bao gồm những giấy tờ sau đây:

Hồ sơ điều tra bệnh nghề nghiệp
1. Biên bản hiện trường cơ sở lao động.
2. Vật chứng, tài liệu có liên quan.
3. Hồ sơ quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động, bệnh nghề nghiệp của cơ sở lao động.
4. Biên bản phỏng vấn trực tiếp người lao động, người sử dụng lao động và các đối tượng khác có liên quan đến công tác quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động, bệnh nghề nghiệp của cơ sở lao động.
5. Kết quả khám và làm xét nghiệm đối với các trường hợp người lao động nghi ngờ mắc bệnh nghề nghiệp (nếu có).
6. Biên bản điều tra bệnh nghề nghiệp.
7. Biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra bệnh nghề nghiệp.
8. Những tài liệu khác có liên quan đến quá trình điều tra bệnh nghề nghiệp.
9. Thời gian lưu giữ hồ sơ điều tra bệnh nghề nghiệp là 15 năm tại cơ sở sử dụng lao động và các cơ quan của thành viên đoàn điều tra.

Như vậy, theo quy định trên thì cần chuẩn bị hồ sơ điều tra bệnh nghề nghiệp bao gồm những giấy tờ sau đây:

- Biên bản hiện trường cơ sở lao động.

- Vật chứng, tài liệu có liên quan.

- Hồ sơ quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động, bệnh nghề nghiệp của cơ sở lao động.

- Biên bản phỏng vấn trực tiếp người lao động, người sử dụng lao động và các đối tượng khác có liên quan đến công tác quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động, bệnh nghề nghiệp của cơ sở lao động.

- Kết quả khám và làm xét nghiệm đối với các trường hợp người lao động nghi ngờ mắc bệnh nghề nghiệp (nếu có).

- Biên bản điều tra bệnh nghề nghiệp.

- Biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra bệnh nghề nghiệp.

- Những tài liệu khác có liên quan đến quá trình điều tra bệnh nghề nghiệp.

- Thời gian lưu giữ hồ sơ điều tra bệnh nghề nghiệp là 15 năm tại cơ sở sử dụng lao động và các cơ quan của thành viên đoàn điều tra.

Trân trọng!

Bệnh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bệnh nghề nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hưởng dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật từ 1/7/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Viêm phế quản mạn tính có phải là bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024 hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Khám phát hiện bệnh nghề nghiệp là gì? Một năm khám mấy lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bị bệnh trầm cảm do áp lực công việc có phải bệnh nghề nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị khám giám định lần đầu bệnh nghề nghiệp của người lao động năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động làm việc trong môi trường lao động tiếp xúc với các yếu tố có nguy cơ gây BNN có được khám phát hiện BNN hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động nghỉ điều trị bệnh nghề nghiệp có được trả lương không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bệnh nghề nghiệp
Nguyễn Trần Cao Kỵ
1,575 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bệnh nghề nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào