Trưởng công an cấp xã có phải là công chức cấp xã không?

Cho hỏi: Trưởng công an cấp xã có phải là công chức cấp xã không? Câu hỏi của anh Lâm (Đồng Nai)

Trưởng công an cấp xã có phải là công chức cấp xã không?

Trước đây, tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP (đã hết hiệu lực) thì chức danh công chức cấp xã còn có Trưởng Công an cấp xã.

Tuy nhiên, hiện nay tại Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về chức vụ, chức danh cụ thể như sau:

Chức vụ, chức danh
1. Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
2. Công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức danh sau đây:
a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
b) Văn phòng - thống kê;
c) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
d) Tài chính - kế toán;
đ) Tư pháp - hộ tịch;
e) Văn hóa - xã hội.

Như vậy, theo quy định hiện này thì chỉ còn 06 chức danh công chức cấp xã cụ thể sau đây:

- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự.

- Văn phòng - thống kê.

- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã).

- Tài chính - kế toán.

- Tư pháp - hộ tịch.

- Văn hóa - xã hội.

Tức là trưởng công an cấp xã không còn là công chức cấp xã từ ngày Nghị định 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực.

Có bao nhiêu chức danh công chức cấp xã?

Trưởng công an cấp xã có phải là công chức cấp xã không? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn chung của công chức cấp xã như thế nào?

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã cụ thể như sau:

Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã
1. Tiêu chuẩn chung đối với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về cán bộ, công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
2. Đối với công chức là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này còn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, tài sản của Nhà nước và bảo vệ tính mạng, tài sản của Nhân dân.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì tiêu chuẩn chung của công chức cấp xã bao gồm:

- Tiêu chuẩn chung đối với công chức cấp xã thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.

- Đối với công chức là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã còn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự.

- Giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, tài sản của Nhà nước và bảo vệ tính mạng, tài sản của Nhân dân.

Công chức cấp xã là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự có nhiệm vụ gì?

Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về công chức cấp xã là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự có nhiệm vụ sau đây:

- Tham mưu, đề xuất với Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã về chủ trương, biện pháp, giải pháp lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự.

- Xây dựng lực lượng dân quân, lực lượng dự bị động viên.

- Phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác quốc phòng - quân sự trên địa bàn.

- Phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ dân sự.

- Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.

- Phối hợp với các đơn vị bộ đội biên phòng, hải quân, cảnh sát biển và các lực lượng khác bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia và chủ quyền, quyền chủ quyền trên các vùng biển Việt Nam.

- Thực hiện nhiệm vụ phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, tìm kiếm, cứu nạn, bảo vệ và phòng, chống cháy rừng, bảo vệ môi trường và các nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác.

- Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công tác đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự, quân nhân dự bị và dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật, thực hiện công tác động viên gọi thanh niên nhập ngũ.

- Tham mưu, giúp Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã xử lý các vi phạm theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015.

- Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng và chỉ đạo lực lượng dân quân phối hợp với công an và các lực lượng khác thường xuyên hoạt động bảo vệ an ninh trật tự, sẵn sàng chiến đấu, tổ chức khắc phục thiên tai, sơ tán, cứu hộ, cứu nạn.

- Chủ trì việc phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội về thực hiện công tác giáo dục quốc phòng trên địa bàn.

- Giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chính sách hậu phương quân đội và thực hiện các chế độ, chính sách đối với dân quân, quân nhân dự bị theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, của Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện và quy định của pháp luật về quốc phòng.

Trân trọng!

Công an cấp xã
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công an cấp xã
Hỏi đáp Pháp luật
Công an cấp xã có thẩm quyền sao văn bản do cơ quan khác gửi đến không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công an phường có được kiểm tra tạm trú ở nhà trọ sau 22 giờ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trưởng công an cấp xã có phải là công chức cấp xã không?
Hỏi đáp pháp luật
Về chế độ trợ cấp cho lực lượng công an xã
Hỏi đáp pháp luật
Đơn khiếu nại việc phạt hành chính của Trưởng công an xã phải gửi cho ai
Hỏi đáp pháp luật
Khen thưởng Ban Công an xã
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ và quyền hạn của công an xã, phường, thị trấn?
Hỏi đáp pháp luật
Lực lượng công an xã có được sử dụng súng bắn đạn cay không?
Hỏi đáp pháp luật
Đánh bài ghi điểm, uống nước bị công an xã bắt xử phạt thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Công an xã đánh người khởi kiện được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công an cấp xã
Nguyễn Trần Cao Kỵ
598 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào