Danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025?

Cho tôi hỏi Danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025? (Câu hỏi của anh Tiến - Tuy Phong)

Danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025?

Theo quy định tại Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021, Ủy ban dân tộc phê duyệt danh sách bao gồm 13.222 thôn đặc biệt khó khăn cụ thể:

- 11.179 thôn của xã khu vực 3.

- 736 thôn của xã khu vực 2.

- 1.184 thôn của xã khu vực 1.

- 123 thôn của các xã có thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn 41 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 như sau:

Xem chi tiết và tải Danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 tại đây.

Tải về.

Danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025?

Danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025? (Hình từ Internet)

Chính sách đối với cán bộ dân tộc thiểu số được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 11 Nghị định 05/2011/NĐ-CP, chính sách đối với cán bộ dân tộc thiểu số được quy định cụ thể như:

Thứ nhất: Cán bộ người dân tộc thiểu số có năng lực và đủ tiêu chuẩn phù hợp quy định của pháp luật, được bổ nhiệm vào các chức danh cán bộ chủ chốt, cán bộ quản lý các cấp.

Ở các địa phương vùng dân tộc thiểu số, nhất thiết phải có cán bộ chủ chốt người dân tộc thiểu số.

Thứ hai: Đảm bảo tỷ lệ hợp lý cán bộ người dân tộc thiểu số, ưu tiên cán bộ nữ, cán bộ trẻ tham gia vào các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị các cấp.

Thứ ba: Các Bộ, ngành, địa phương có trách nhiệm quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, sử dụng đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số.

Thứ tư: Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan có trách nhiệm quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành nội dung Điều này.

Học sinh sinh, viên dân tộc thiểu số có được miễn học phí hay không?

Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng được miễn học phí như sau:

Đối tượng được miễn học phí
.....
15. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
......

Theo đó các học sinh sinh viên dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc thiểu số rất ít người (dưới 10.000 người) sẽ được miễn học phí cụ thể như: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ.

Ngoài ra, nếu học sinh sinh viên dân tộc thiểu số thuộc các trường hợp như sau thì vẫn được miễn học phí:

- Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2022 - 2023 (được hưởng từ ngày 01/9/2022).

- Học sinh trung học cơ sở còn lại được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026 (được hưởng từ ngày 01/9/2025).

- Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.

- Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.

- Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.

- Học sinh, sinh viên học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.

Trân trọng!

Dân tộc thiểu số
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Dân tộc thiểu số
Hỏi đáp Pháp luật
Dân tộc thiểu số rất ít người là dân tộc có số dân bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người dân tộc thiểu số không còn đất ở thì được hỗ trợ đất đai thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người dân tộc thiểu số có phải đi thực hiện nghĩa vụ quân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số có được cung cấp báo miễn phí không?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách các dân tộc thiểu số ở Việt Nam hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Người dân tộc thiểu số có được cộng điểm ưu tiên khi thi Công an không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tướng yêu cầu rà soát bữa ăn, bảo đảm sinh hoạt cho trẻ em vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian dạy tiếng Việt cho trẻ em dân tộc thiểu số trước khi vào lớp một là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức chi hỗ trợ người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số từ ngày 15/1/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hỗ trợ học tập đối với học sinh dân tộc thiểu số rất ít người học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dân tộc thiểu số
Dương Thanh Trúc
6,052 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào