Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đủ 20 năm thì lương hưu nhận được bao nhiêu?

Cho hỏi: Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đủ 20 năm thì lương hưu nhận được bao nhiêu? Câu hỏi của chú Hiến (Hà Tĩnh)

Điều kiện hưởng lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 73 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm c khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy định về điều kiện hưởng lương hưu như sau:

Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động hưởng lương hưu khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
2. Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm thì được đóng cho đến khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu.

Như vậy, điều kiện hưởng lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện phải đáp ứng một số điều sau đây:

- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ Luật lao động 2019.

Hiện nay, độ tuổi nghỉ hưu của lao động nam là đủ 60 tuổi 9 tháng, của lao động nữ là đủ 56 tuổi.

- Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

Trường hợp người lao động đã đủ điều kiện về tuổi nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm thì được đóng cho đến khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu.

Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đủ 20 năm thì lương hưu nhận được bao nhiêu?

Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đủ 20 năm thì lương hưu nhận được bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Cách tính lương hưu đối với người đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đơn giản, chuẩn xác nhất?

Đầu tiên, tại Điều 74 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức lương hưu hằng tháng như sau:

- Trước ngày 01/01/2018 mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 73 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được tính bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 79 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội; sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.

- Từ ngày 01/01/2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 73 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được tính bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 79 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:

+ Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm.

+ Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.

+ Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

- Việc điều chỉnh lương hưu được thực hiện theo quy định tại Điều 57 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Do đó, ta có mức công thức tính lương hưu được xác định như sau:

Lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ lương hưu hàng tháng X mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH

Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đủ 20 năm thì lương hưu nhận được bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 74 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì nếu nghỉ hưu năm 2023 và người lao động đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đủ 20 năm thì tỷ lệ hưởng lương hưu sẽ như sau:

- Đối với lao động nam, đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm thì tỷ lệ hưởng lương hưu là 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.

- Đối với lao động nữ, đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm thì tỷ lệ hưởng lương hưu là 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội. Từ năm thứ 16 đến năm thứ 20 là 5 năm thì được tính thêm 10%. Tổng cộng tỷ lệ hưởng lương hưu là 55%.

Ví dụ: Nếu mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội là 9.000.000 đồng/tháng thì mức hưởng lương hưu hàng tháng của người lao động sẽ bằng:

- Đối với lao động nam:

Mức hưởng lương hưu hàng = 45% x 9.000.000 = 4.050.000 đồng/tháng.

- Đối với lao động nữ:

Mức hưởng lương hưu hàng = 55% x 9.000.000 = 4.950.000 đồng/tháng.

Như vậy, mức hưởng lương hưu sau 20 năm đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cao hay thấp sẽ phục thuộc vào mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động là bao nhiêu.

Hay nói cách khách nếu số tiền đóng càng cao thì khi về hưu, mức hưởng lương sẽ càng cao.

Trân trọng!

Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia BHXH tự nguyện tối đa là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ cận nghèo có được hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 1/7/2025, người lao động được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có thể truy cập vào trang website nào để đăng ký tham gia BHXH tự nguyện online?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 1/7/2025, mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/07/2025, đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện có được hưởng trợ cấp thai sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, thời gian giải quyết bảo hiểm xã hội tự nguyện một lần là bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có được cấp sổ bảo hiểm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động có thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức trợ cấp thai sản của bảo hiểm xã hội tự nguyện từ 01/7/2025 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Nguyễn Trần Cao Kỵ
1,816 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào