Quyết định đơn phương miễn visa có thời hạn tối đa bao nhiêu năm?

Xin hỏi: Quyết định đơn phương miễn visa có thời hạn tối đa bao nhiêu năm?- Câu hỏi của chị Nhi (Tp.HCM).

Quyết định đơn phương miễn visa có thời hạn tối đa bao nhiêu năm?

Tại Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 có quy định đơn phương miễn visa như sau:

Đơn phương miễn thị thực
1. Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
b) Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;
c) Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
2. Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Căn cứ quy định của Điều này, Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước.

Như vậy, quyết định đơn phương miễn visa có thời hạn tối đa là 05 năm.

Khi hết thời hạn của quyết định đơn phương miễn visa thì có thể xem xét gia hạn tuy nhiên phải đáp đáp ứng điều kiện theo quy định.

55 điểm đến không cần xin visa của công dân Việt Nam?

Quyết định đơn phương miễn visa có thời hạn tối đa bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)

Visa của người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam được cấp thông qua hình thức nào?

Tại Điều 7 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quả cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có quy định hình thức và giá trị sử dụng của thị thực như sau:

Hình thức và giá trị sử dụng của thị thực
1. Thị thực được cấp vào hộ chiếu, cấp rời hoặc cấp qua giao dịch điện tử. Thị thực cấp qua giao dịch điện tử là thị thực điện tử.
2. Thị thực được cấp riêng cho từng người, trừ các trường hợp sau đây:
a) Cấp thị thực theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đối với trẻ em dưới 14 tuổi chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ;
b) Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu.
...

Như vậy, visa của người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam được cấp thông qua 03 hình thức là:

- Cấp vào hộ chiếu;

- Cấp rời hoặc

- Cấp qua giao dịch điện tử.

Trường hợp nào visa của người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam được chuyển đổi mục đích?

Tại khoản 4 Điều 7 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quả cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có quy định visa của người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam được chuyển đổi mục đích trong trường hợp:

- Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;

- Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;

- Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

Lưu ý: Trường hợp chuyển đổi mục đích visa thì được cấp thị thực mới có ký hiệu, thời hạn phù hợp với mục đích được chuyển đổi.

Trân trọng!

Xuất nhập cảnh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xuất nhập cảnh
Hỏi đáp Pháp luật
Đi du lịch nước ngoài có được mua vàng miếng, vàng nguyên liệu mang về không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam từ ngày 15/02/2024 gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Công an có được xuất cảnh ra nước ngoài không? Điều kiện xuất cảnh của công an?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách những cửa khẩu quốc tế quan trọng của nước ta hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin trên giấy tờ xuất nhập cảnh phải đảm bảo những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung quy định phí, lệ phí xuất nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh đối với người đi trên phương tiện quốc phòng, an ninh ra, vào lãnh thổ Việt Nam được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định đơn phương miễn visa có thời hạn tối đa bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo quy định mới nhất năm 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xuất nhập cảnh
Lương Thị Tâm Như
600 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Xuất nhập cảnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào