Đăng kiểm viên tàu cá gồm những hạng nào? Tiêu chuẩn của từng hạng đăng kiểm viên?

Cho tôi hỏi đăng kiểm viên tàu cá có các hạng nào? Tiêu chuẩn của từng hạng đăng kiểm viên được quy định như thế nào? Câu hỏi từ anh Bá (Đà Nẵng)

Đăng kiểm viên tàu cá gồm những hạng nào?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT quy định hạng đăng kiểm viên tàu cá:

Hạng đăng kiểm viên tàu cá
Đăng kiểm viên tàu cá được phân thành 03 hạng, như sau:
1. Đăng kiểm viên hạng III.
2. Đăng kiểm viên hạng II.
3. Đăng kiểm viên hạng I.

Như vậy, đăng kiểm viên tàu cá được phân thành những hạng sau:

- Đăng kiểm viên hạng 3

- Đăng kiểm viên hạng 2

- Đăng kiểm viên hạng 1

Đăng kiểm viên tàu cá gồm những hạng nào? Tiêu chuẩn của từng hạng đăng kiểm viên?

Đăng kiểm viên tàu cá gồm những hạng nào? Tiêu chuẩn của từng hạng đăng kiểm viên? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn của đăng kiểm viên tàu cá hạng 3 được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi bởi khoản 1 khoản 16 Điều 5 Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT:

Đăng kiểm viên hạng III
1. Tiêu chuẩn đăng kiểm viên hạng III:
a) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến tàu cá, tàu biển, điện, nhiệt lạnh, chế tạo máy hoặc chế tạo trang thiết bị lắp đặt trên tàu;
d) Có giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng III;
2. Nhiệm vụ của đăng kiểm viên hạng III:
a) Kiểm tra, đánh giá trạng thái kỹ thuật hằng năm các loại tàu cá, tàu công vụ thủy sản;
b) Kiểm tra, đánh giá trạng thái kỹ thuật trên đà, định kỳ các loại tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo chuyên môn được đào tạo.”

Như vậy, đăng kiểm viên tàu cá hạng 3 có tiêu chuẩn như sau:

- Tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến tàu cá, tàu biển, điện, nhiệt lạnh, chế tạo máy hoặc chế tạo trang thiết bị lắp đặt trên tàu;

- Có giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng 3

Ngoài ra, đăng kiểm viên tàu có hạng 3 có nhiệm vụ:

- Kiểm tra, đánh giá trạng thái kỹ thuật hằng năm các loại tàu cá, tàu công vụ thủy sản;

- Kiểm tra, đánh giá trạng thái kỹ thuật trên đà, định kỳ các loại tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo chuyên môn được đào tạo.

Tiêu chuẩn của đăng kiểm viên tàu cá hạng 2 được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi bởi điểm a khoản 2 khoản 16 Điều 5 Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT quy định đăng kiểm viên tàu cá hạng 2

Đăng kiểm viên hạng II
1. Tiêu chuẩn đăng kiểm viên hạng II:
a) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến tàu cá, tàu biển, điện, nhiệt lạnh, chế tạo máy hoặc chế tạo trang thiết bị lắp đặt trên tàu;
d) Đã được cấp thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá hạng III và có thời gian giữ hạng liên tục tối thiểu 36 tháng kể từ ngày được cấp thẻ đăng kiểm viên tàu cá hạng III;
đ) Có giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng II.
2. Nhiệm vụ của đăng kiểm viên hạng II:
a) Thẩm định thiết kế kỹ thuật đóng mới, cải hoán, phục hồi, thiết kế thi công, thiết kế hoàn công tàu cá, tàu công vụ thủy sản, máy móc, trang thiết bị lắp đặt lên tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo chuyên môn được đào tạo;
b) Kiểm tra, đánh giá trạng thái kỹ thuật đóng mới, lần đầu, trên đà, định kỳ, cải hoán, bất thường các loại tàu cá, tàu công vụ thủy sản;
c) Kiểm tra, giám sát chế tạo vật liệu, máy móc và trang thiết bị lắp đặt lên tàu cá, tàu công vụ thủy sản.

Như vậy, đăng kiểm viên tàu cá hạng 2 có tiêu chuẩn sau:

- Tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến tàu cá, tàu biển, điện, nhiệt lạnh, chế tạo máy hoặc chế tạo trang thiết bị lắp đặt trên tàu;

- Đã được cấp thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá hạng III và có thời gian giữ hạng liên tục tối thiểu 36 tháng kể từ ngày được cấp thẻ đăng kiểm viên tàu cá hạng 3

- Có giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng 2.

Ngoài ra, đăng kiểm viên tàu cá hạng 2 có nhiệm vụ sau:

- Thẩm định thiết kế kỹ thuật đóng mới, cải hoán, phục hồi, thiết kế thi công, thiết kế hoàn công tàu cá, tàu công vụ thủy sản, máy móc, trang thiết bị lắp đặt lên tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo chuyên môn được đào tạo;

- Kiểm tra, đánh giá trạng thái kỹ thuật đóng mới, lần đầu, trên đà, định kỳ, cải hoán, bất thường các loại tàu cá, tàu công vụ thủy sản;

- Kiểm tra, giám sát chế tạo vật liệu, máy móc và trang thiết bị lắp đặt lên tàu cá, tàu công vụ thủy sản.

Tiêu chuẩn của đăng kiểm viên tàu cá hạng 1 được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi bởi điểm a khoản 3 khoản 16 Điều 5 Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT quy định đăng kiểm viên tàu cá hạng 1:

Đăng kiểm viên hạng I
1. Tiêu chuẩn đăng kiểm viên hạng I:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến tàu cá, tàu biển, điện, nhiệt lạnh, chế tạo máy hoặc chế tạo trang thiết bị lắp đặt trên tàu;
d) Đã được cấp thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá hạng II và có thời gian giữ hạng liên tục tối thiểu 36 tháng kể từ khi được cấp thẻ đăng kiểm viên tàu cá hạng II
đ) Có giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng I.
Nhiệm vụ của đăng kiểm viên hạng I:
Tham gia giám định kỹ thuật, xác định nguyên nhân tai nạn đối với tàu cá, tàu công vụ thủy sản và các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.

Như vậy, đăng kiểm viên tàu cá hạng 1 có tiêu chuẩn sau:

- Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến tàu cá, tàu biển, điện, nhiệt lạnh, chế tạo máy hoặc chế tạo trang thiết bị lắp đặt trên tàu;

- Đã được cấp thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá hạng 2 và có thời gian giữ hạng liên tục tối thiểu 36 tháng kể từ khi được cấp thẻ đăng kiểm viên tàu cá hạng 2

- Có giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng 1

Ngoài ra, đăng kiểm viên hạng 1 có nhiệm vụ sau:

- Thẩm định thiết kế kỹ thuật đóng mới, cải hoán, phục hồi, thiết kế thi công, thiết kế hoàn công tàu cá, tàu công vụ thủy sản, máy móc, trang thiết bị lắp đặt lên tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo chuyên môn được đào tạo;

- Kiểm tra, đánh giá trạng thái kỹ thuật đóng mới, lần đầu, trên đà, định kỳ, cải hoán, bất thường các loại tàu cá, tàu công vụ thủy sản;

- Kiểm tra, giám sát chế tạo vật liệu, máy móc và trang thiết bị lắp đặt lên tàu cá, tàu công vụ thủy sản.

- Tham gia giám định kỹ thuật, xác định nguyên nhân tai nạn đối với tàu cá, tàu công vụ thủy sản.

Trân trọng!

Đăng kiểm viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng kiểm viên
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất 8 điều cấm với đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường bộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Bị thu hồi thẻ đăng kiểm viên tàu cá do không tuân thủ quy trình kiểm tra thì bao lâu mới được xem xét cấp lại?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng kiểm viên tàu cá gồm những hạng nào? Tiêu chuẩn của từng hạng đăng kiểm viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng kiểm viên tàu cá bị thu hồi thẻ đăng kiểm viên trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tạm đình chỉ hoạt động đối với đăng kiểm viên làm sai lệch kết quả kiểm định bao nhiêu tháng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng kiểm viên
Phan Vũ Hiền Mai
989 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng kiểm viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng kiểm viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào