Thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên là gì? Quy định về thời gian và khối lượng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên từ 01/01/2025?

Thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên là gì? Quy định về thời gian và khối lượng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên từ 01/01/2025?

Thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên là gì?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 45/2024/TT-BGTVT quy định về khái niệm thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
3. Thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên là quá trình học viên áp dụng kiến thức, kỹ năng đã được trang bị sau khi tập huấn nghiệp vụ vào công việc chuyên môn tại cơ sở đăng kiểm dưới sự hướng dẫn, giám sát của đăng kiểm viên;
[...]

Như vậy, thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên là quá trình học viên áp dụng kiến thức, kỹ năng đã được trang bị sau khi tập huấn nghiệp vụ vào công việc chuyên môn tại cơ sở đăng kiểm dưới sự hướng dẫn, giám sát của đăng kiểm viên;

Thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên là gì? Quy định về thời gian và khối lượng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên từ 01/01/2025?

Thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên là gì? Quy định về thời gian và khối lượng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên từ 01/01/2025? (Hình từ Internet)

Quy định về thời gian và khối lượng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên từ 01/01/2025?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 45/2024/TT-BGTVT quy định về, từ 01/01/2025, thời gian và khối lượng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên cụ thể như sau:

(1) Thời gian 03 tháng đối với học viên đã có chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện một hoặc các công việc chuyên môn theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 45/2024/TT-BGTVT hoặc có thời gian làm việc tại các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, sản xuất, lắp ráp ô tô đáp ứng điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô của Chính phủ trên 18 tháng (thời gian căn cứ vào ngày cấp chứng chỉ đăng kiểm viên lần đầu hoặc được tính cộng dồn căn cứ vào hợp đồng lao động, hồ sơ bảo hiểm xã hội):

- Học viên phải thực hiện kiểm tra, đánh giá tối thiểu 100 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe);

- Lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện tối thiểu đối với 15 xe;

- Chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo tối thiểu 10 xe;

(2) Thời gian 06 tháng đối với học viên đã có chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện một hoặc các công việc chuyên môn theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 45/2024/TT-BGTVT hoặc có thời gian làm việc tại các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, sản xuất, lắp ráp ô tô đáp ứng điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô của Chính phủ từ 12 tháng đến 18 tháng (thời gian căn cứ vào ngày cấp chứng chỉ đăng kiểm viên lần đầu hoặc được tính cộng dồn căn cứ vào hợp đồng lao động, hồ sơ bảo hiểm xã hội):

- Học viên phải thực hiện kiểm tra, đánh giá tối thiểu 200 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe);

- Lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện tối thiểu đối với 30 xe;

- Chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo tối thiểu 20 xe;

(3) Thời gian 09 tháng đối với học viên đã có chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện một hoặc các công việc chuyên môn theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 45/2024/TT-BGTVT hoặc có thời gian làm việc tại các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, sản xuất, lắp ráp ô tô đáp ứng điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô của Chính phủ từ 06 tháng đến 12 tháng (thời gian căn cứ vào ngày cấp chứng chỉ đăng kiểm viên lần đầu hoặc được tính cộng dồn căn cứ vào hợp đồng lao động, hồ sơ bảo hiểm xã hội):

- Học viên phải thực hiện kiểm tra, đánh giá tối thiểu 300 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe);

- Lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện tối thiểu đối với 45 xe;

- Chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo tối thiểu 30 xe;

(4) Thời gian tối thiểu 12 tháng đối với các trường hợp không quy định tại (1), (2), (3):

- Học viên phải thực hiện kiểm tra, đánh giá tối thiểu 400 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe);

- Lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện tối thiểu đối với 60 xe;

- Chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo tối thiểu 40 xe.

Lưu ý: Học viên đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên hạng 3 và hạng 1 không phải thực tập nghiệp vụ như trên.

Thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên sau khi có thông báo kết thúc thực tập nghiệp vụ được thực hiện như thế nào?

Căn cứ tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Thông tư 45/2024/TT-BGTVT quy định về thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên sau khi có thông báo kết thúc thực tập nghiệp vụ được thực hiện như sau:

- Sau khi có thông báo kết quả đạt yêu cầu về kết thúc thực tập nghiệp vụ (đối với đăng kiểm viên hạng II), tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 45/2024/TT-BGTVT bằng một trong các hình thức:

+ Trực tiếp,

+ Qua hệ thống bưu chính,

+ Qua cổng dịch vụ công;

+ Hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Giao thông vận tải.

- Tiếp nhận hồ sơ:

+ Trường hợp nộp trực tiếp: trong ngày làm việc, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra thành phần hồ sơ,

++ Nếu chưa đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân bổ sung;

++ Nếu đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ;

+ Trường hợp nộp bằng các hình thức khác: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra thành phần hồ sơ,

++ Nếu chưa đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản hoặc trên môi trường trực tuyến tới tổ chức, cá nhân bổ sung;

++ Nếu đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ.

Lưu ý: Thông tư 45/2024/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025; áp dụng điểm d khoản 1 Điều 14 Thông tư 45/2024/TT-BGTVT kể từ ngày 01/01/2026 đối với đăng kiểm viên thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe cơ giới.

Đăng kiểm viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng kiểm viên
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng kiểm viên hạng 2 thực hiện kiểm định xe cơ giới cần đáp ứng nội dung tập huấn nghiệp vụ từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng kiểm viên hạng 1 thực hiện kiểm định xe cơ giới cần đáp ứng nội dung tập huấn nghiệp vụ từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
07 trường hợp thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2026 sẽ thu hồi chứng chỉ đối với đăng kiểm viên khi bị Tòa án kết tội?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp tạm đình chỉ chứng chỉ đăng kiểm viên từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên là gì? Quy định về thời gian và khối lượng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 45/2024/TT-BGTVT quy định về cấp, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường bộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất 8 điều cấm với đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường bộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Bị thu hồi thẻ đăng kiểm viên tàu cá do không tuân thủ quy trình kiểm tra thì bao lâu mới được xem xét cấp lại?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng kiểm viên
Lê Nguyễn Minh Thy
16 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng kiểm viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng kiểm viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào