Danh mục lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp thuộc Bộ Xây dựng?

Xin hỏi: Danh mục lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp thuộc Bộ Xây dựng được quy định như thế nào?- Câu hỏi của anh An (Hà Giang).

Danh mục lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp thuộc Bộ Xây dựng?

Ngày 01/8/2023, Bộ Xây dựng vừa ban hành Thông tư 05/2023/TT-BXD quy định danh mục lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã sau khi thôi chức vụ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng.

Theo đó, Thông tư 05/2023/TT-BXD áp dụng đối với người có chức vụ, quyền hạn sau khi thôi chức vụ thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Xây dựng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Danh mục 09 lĩnh vực người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành sau khi thôi chức vụ thuộc Bộ Xây dựng bao gồm:

(1) Quy hoạch xây dựng, kiến trúc.

(2) Hoạt động đầu tư xây dựng.

(3) Phát triển đô thị.

(4) Hạ tầng kỹ thuật.

(5) Nhà ở, công sở và thị trường bất động sản.

(6) Vật liệu xây dựng.

(7) Khoa học và công nghệ trong lĩnh vực xây dựng.

(8) Quản lý doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

(9) Chương trình, dự án, đề án thuộc các lĩnh vực được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 4 Thông tư 05/2023/TT-BXD.

Danh mục lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ không được thành lập thuộc Bộ Xây dựng?

Danh mục lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp, công ty thuộc Bộ Xây dựng? (Hình từ Internet)

Thời hạn người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp sau khi thôi việc thuộc Bộ Xây dựng là bao lâu?

Tại Điều 5 Thông tư 05/2023/TT-BXD có quy định thời hạn người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp, công ty sau khi thôi việc như sau:

Thời hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã sau khi thôi chức vụ
1. Trong thời hạn đủ 24 tháng kể từ ngày thôi chức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, người có chức vụ, quyền hạn công tác trong các lĩnh vực được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều 4 Thông tư này không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp từ nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý.
2. Trong thời hạn đủ 12 tháng kể từ ngày thôi chức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, người có chức vụ, quyền hạn công tác trong lĩnh vực được quy định tại khoản 7, khoản 8 Điều 4 Thông tư này không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý.
3. Thời hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã đối với người thôi chức vụ khi đang là cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp nghiên cứu, xây dựng hoặc thẩm định, phê duyệt Chương trình, dự án, đề án quy định tại khoản 9 Điều 4 Thông tư này là thời hạn thực hiện xong chương trình, dự án, đề án.

Như vậy, thời hạn người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp, công ty sau khi thôi việc là:

- Đủ 24 tháng kể từ ngày thôi chức vụ đối với theo quyết định của cấp có thẩm quyền, người có chức vụ, quyền hạn công tác trong các lĩnh vực:

+ Quy hoạch xây dựng, kiến trúc.

+ Hoạt động đầu tư xây dựng.

+ Phát triển đô thị.

+ Hạ tầng kỹ thuật.

+ Nhà ở, công sở và thị trường bất động sản.

+ Vật liệu xây dựng.

- Đủ 12 tháng kể từ ngày thôi chức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, người có chức vụ, quyền hạn công tác trong lĩnh vực:

+ Khoa học và công nghệ trong lĩnh vực xây dựng.

+ Quản lý doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

- Thời hạn thực hiện xong chương trình, dự án, đề án đối với lĩnh vực được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 4 Thông tư 05/2023/TT-BXD.

Thông tư 05/2023/TT-BXD có hiệu lực khi nào?

Tại Điều 6 Thông tư 05/2023/TT-BXD có quy định điều khoản thi hành như sau:

Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2023.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản

Như vậy, Thông tư 05/2023/TT-BXD có hiệu lực từ 20/9/2023.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Lương Thị Tâm Như
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào