Đối tượng không phải người lao động vẫn có thể hưởng trợ cấp hưu trí xã hội?
- Các chế độ bảo hiểm xã hội theo Dự thảo Luật bảo hiểm xã hội là gì?
- Các chế độ bảo hiểm xã hội theo Luật bảo hiểm xã hội đang có hiệu lực thi hành là gì?
- Điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội theo Dự thảo Luật Bảo hiểm xã hội là gì?
- Các chế độ trợ cấp hưu trí xã hội dành cho đối tượng không phải là người lao động theo Dự thảo Luật bảo hiểm xã hội là gì?
Các chế độ bảo hiểm xã hội theo Dự thảo Luật bảo hiểm xã hội là gì?
Căn cứ theo Điều 5 Dự thảo Luật Bảo hiểm xã hội quy định về các chế độ bảo hiểm xã hội như sau:
Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Hưu trí;
d) Tử tuất;
e) Bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Thai sản;
b) Hưu trí;
c) Tử tuất;
d) Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
4. Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.
Theo đó, trong Dự thảo Luật Bảo hiểm xã hội thì sẽ có 04 chế độ bảo hiểm xã hội là:
- Trợ cấp hưu trí xã hội;
- Bảo hiểm xã hội bắt buộc;
- Bảo hiểm xã hội tự nguyện;
- Bảo hiểm hưu trí bổ sung.
Các chế độ bảo hiểm xã hội theo Luật bảo hiểm xã hội đang có hiệu lực thi hành là gì?
Căn cứ theo Điều 4 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về các chế độ bảo hiểm xã hội như sau:
Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
3. Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.
Theo đó, Luật Bảo hiểm xã hội 2014 đang có hiệu lực thi hành sẽ có 03 chế độ là:
- Bảo hiểm xã hội bắt buộc;
- Bảo hiểm xã hội tự nguyện;
- Bảo hiểm hưu trí bổ sung.
Đối tượng không phải người lao động vẫn có thể hưởng trợ cấp hưu trí xã hội? (Hình từ Internet)
Điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội theo Dự thảo Luật Bảo hiểm xã hội là gì?
Căn cứ theo Điều 26 Dự thảo Luật Bảo hiểm xã hội quy định về đối tượng hưởng trợ cấp hưu trí xã hội như sau:
Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng trợ cấp hưu trí xã hội là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên và đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật.
Căn cứ theo Điều 27 Dự thảo Luật Bảo hiểm xã hội quy định về điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội như sau:
Điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội
1. Đối tượng quy định tại Điều 26 của Luật này được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội khi có đủ điều kiện sau:
a) Đủ 75 tuổi trở lên;
b) Không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng khác theo quy định của Chính phủ.
2. Chính phủ báo cáo Quốc hội quyết định điều chỉnh giảm dần độ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội tại điểm a khoản 1 Điều này phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và khả năng của ngân sách nhà nước từng thời kỳ.
Theo đó, trợ cấp hưu trí xã hội sẽ được áp dụng cho công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên và đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định pháp luật và đáp ứng các điều kiện theo Dự thảo là:
- Người đủ 75 tuổi;
- Không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng khác.
Như vậy, theo quy định tại Dự thảo Luật Bảo hiểm xã hội mới không có điều kiện bắt buộc người lao động mới được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội. Trợ cấp hưu trí xã hội là một phần mới của Dự thảo Luật Bảo hiểm xã hội so với Luật Bảo hiểm xã hội 2014 đang có hiệu lực thi hành.
Tóm lại, nếu Dự thảo Luật Bảo hiểm xã hội mới được thông qua thì đối tượng hưởng trợ cấp hưu trí xã hội sẽ áp dụng cho cả những người không phải người lao động.
Các chế độ trợ cấp hưu trí xã hội dành cho đối tượng không phải là người lao động theo Dự thảo Luật bảo hiểm xã hội là gì?
Căn cứ theo Điều 28 Dự thảo Luật Bảo hiểm xã hội quy định về các chế độ trợ cấp hưu trí xã hội như sau:
Các chế độ trợ cấp hưu trí xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng
Đối tượng quy định tại Điều 27 của Luật này được hưởng mức trợ cấp bằng 500.000 đồng/người/tháng.
2. Bảo hiểm y tế
Người đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng được hưởng bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
3. Trợ cấp mai táng
a) Người đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội chết thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng;
b) Mức trợ cấp mai táng bằng 10.000.000 đồng.
4. Chính phủ quyết định điều chỉnh mức trợ cấp tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều này phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và khả năng của ngân sách nhà nước từng thời kỳ.
Theo đó, đối tượng không phải là người lao động có đủ điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội sẽ được hưởng 03 chế độ sau:
- Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
- Bảo hiểm y tế;
- Trợ cấp mai táng;
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể lãnh đạo trường học mới nhất năm 2024?
- Đáp án đề minh họa đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội 2025 - Môn Toán?
- Tiêu chuẩn danh hiệu lao động tiên tiến mới nhất năm 2024?
- Nội dung quản lý thuế có bao gồm xóa nợ tiền thuế? Việc xóa nợ tiền thuế có phải là nhiệm vụ của cơ quan thuế?
- Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý của Ngân hàng Nhà nước là gì?