Tổng hợp các văn bản liên quan đến bảo hiểm xã hội cập nhật mới nhất năm 2024?
Tổng hợp các văn bản liên quan đến bảo hiểm xã hội cập nhật mới nhất năm 2024?
Dưới đây là tổng hợp các văn bản liên quan đến bảo hiểm xã hội cập nhật mới nhất năm 2024:
Xem chi tiết tổng hợp các văn bản liên quan đến bảo hiểm xã hội cập nhật mới nhất năm 2024:
(1) Luật
1. Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (Có hiệu lực đến 30/6/2025) 2. Luật Bảo hiểm xã hội 2024 (Có hiệu lực từ 01/7/2025) |
(2) Nghị quyết
Nghị quyết 93/2015/QH13 thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động do Quốc hội ban hành (Có hiệu lực đến 30/6/2025) |
(3) Nghị định
1. Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc 2. Nghị định 134/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về BHXH tự nguyện 3. Nghị định 30/2016/NĐ-CP quy định chi tiết hoạt động đầu tư từ quỹ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp 4. Nghị định 33/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân 5. Nghị định 88/2016/NĐ-CP về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện ... |
(4) Thông tư
1. Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-NHNN hướng dẫn thủ tục buộc trích tiền từ tài khoản tiền gửi của người sử dụng lao động để nộp tiền bảo hiểm xã hội chưa đóng, chậm đóng và tiền lãi phát sinh 2. Thông tư 16/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Quyết định 613/QĐ-TTg về trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động 3. Thông tư liên tịch 39/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chi trả chế độ hưu trí và tử tuất từ quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện đối với người vừa có thời gian bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có tự nguyện 4. Thông tư liên tịch 11/2014/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu nghỉ hưu, chuyển ngành, thôi việc, hy sinh, từ trần hoặc chuyển sang làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu 5. Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm xã hội bắt buộc .... |
(5) Quyết định
1. Quyết định 182/2004/QĐ-TTg về việc tính thời gian công tác để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với cán bộ y tế xã, phường, thị trấn do Thủ tướng Chính phủ ban hành 2. Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2010 về trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động do Thủ tướng Chính phủ ban hành 3. Quyết định 1035/QĐ-BHXH năm 2015 quy định về mẫu sổ bảo hiểm xã hội do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành 4. Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 ban hành quy trình thu Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý Sổ Bảo hiểm xã hội, thẻ Bảo hiểm y tế 5. Quyết định 888/QĐ-BHXH năm 2018 sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành ... |
(6) Công văn
Công văn 489/BHXH-BT năm 2016 hướng dẫn nội dung về thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Công văn 1484/BYT-KCB năm 2016 thực hiện luật bảo hiểm xã hội năm 2014 trong giám định y khoa do Bộ Y tế ban hành. |
Tổng hợp các văn bản liên quan đến bảo hiểm xã hội cập nhật mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)
8 quyền của người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày 01/7/2025?
Theo khoản 2 Điều 10 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định 8 quyền của người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày 01/7/2025 như sau:
(1) Nhận các chế độ bảo hiểm xã hội đầy đủ, kịp thời, thuận tiện;
(2) Hưởng bảo hiểm y tế trong trường hợp đang hưởng lương hưu; nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng; trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng;
Trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng hoặc nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động bị mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành; đang hưởng chế độ quy định tại Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội 2024;
(3) Được thanh toán phí giám định y khoa đối với trường hợp không do người sử dụng lao động giới thiệu đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động mà kết quả giám định y khoa đủ điều kiện để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024;
(4) Ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện bảo hiểm xã hội. Trường hợp ủy quyền nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và chế độ khác theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thì văn bản ủy quyền có hiệu lực tối đa là 12 tháng kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Văn bản ủy quyền phải được chứng thực theo quy định của pháp luật về chứng thực;
(5) Đối với người từ đủ 80 tuổi trở lên nếu có nhu cầu thì được cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền thực hiện việc chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội tại nơi cư trú trên lãnh thổ Việt Nam;
(6) Được cơ quan bảo hiểm xã hội định kỳ hằng tháng cung cấp thông tin về việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thông qua phương tiện điện tử; được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận thông tin về hưởng bảo hiểm xã hội khi có yêu cầu;
(7) Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật;
(8) Từ chối hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
Các hành vi bị nghiêm cấm liên quan đến bảo hiểm xã hội từ ngày 01/7/2025?
Theo Điều 9 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định các hành vi bị nghiêm cấm liên quan đến bảo hiểm xã hội từ ngày 01/7/2025 như sau:
(1) Chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.
(2) Chiếm dụng tiền hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
(3) Cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đối tượng tham gia, thụ hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
(4) Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
(5) Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp trái pháp luật.
(6) Truy cập, khai thác, cung cấp cơ sở dữ liệu về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trái pháp luật.
(7) Đăng ký, báo cáo sai sự thật; cung cấp thông tin không chính xác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
(8) Thông đồng, móc nối, bao che, giúp sức cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
(9) Cầm cố, mua bán, thế chấp, đặt cọc sổ bảo hiểm xã hội dưới mọi hình thức.
(10) Hành vi khác theo quy định của luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Theo Nghị định 42/2022/NĐ-CP, dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước có những mức độ nào?
- Quy định về mặc Tiểu lễ phục mùa đông trong Quân đội mới nhất 2024?
- Từ ngày 01/01/2025, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cấp biển số xe và đăng ký tạm thời trong các trường hợp nào?
- 30 tháng 11 năm 2024 là ngày mấy âm lịch? Người lao động được nghỉ làm ngày 30/11/2024 không?