Mẫu văn bản hủy bỏ hợp đồng mua bán mới nhất 2023?
Mẫu văn bản hủy bỏ hợp đồng mua bán mới nhất 2023?
Hiện nay, pháp luật Việt Nam chưa quy định cụ thể về thuật ngữ hủy bỏ hợp đồng là gì?
Tuy nhiên, tại Điều 423 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc hủy bỏ hợp đồng cụ thể như sau:
Hủy bỏ hợp đồng
1. Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp sau đây:
a) Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;
b) Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
c) Trường hợp khác do luật quy định.
2. Vi phạm nghiêm trọng là việc không thực hiện đúng nghĩa vụ của một bên đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng.
3. Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Như vậy, căn cứ vào quy định trên có thể hiểu việc hủy bỏ hợp đồng là trường hợp khi các bên giao kết hợp đồng và một trong hai bên đã vi phạm về thỏa thuận trong hợp đồng đó, làm cho bên còn lại thiệt hại hoặc không đạt được mục đích thì sẽ là điều kiện có căn cứ để hủy bỏ hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Tải về mẫu văn bản hủy bỏ hợp đồng mua bán mới nhất:
Trường hợp nào được phép hủy bỏ hợp đồng theo quy định của pháp luật?
Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015 quy định về trường hợp được phép hủy bỏ hợp đồng theo quy định của pháp luật, cụ thể:
Đối với trường hợp hủy bỏ hợp đồng do chậm thực hiện nghĩa vụ tại Điều 424 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
- Bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ mà bên có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ trong một thời hạn hợp lý nhưng bên có nghĩa vụ không thực hiện thì bên có quyền có thể hủy bỏ hợp đồng.
- Do tính chất của hợp đồng hoặc do ý chí của các bên, hợp đồng sẽ không đạt được mục đích nếu không được thực hiện trong thời hạn nhất định mà hết thời hạn đó bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng.
Đối với trường hợp hủy bỏ hợp đồng do không có khả năng thực hiện được quy định tại Điều 425 Bộ luật Dân sự 2015 bên có nghĩa vụ không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên có quyền không thể đạt được thì bên có quyền có thể hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Cuối cùng là trường hợp hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp tài sản bị mất, bị hư hỏng căn cứ tại Điều 426 Bộ luật Dân sự 2015:
- Trường hợp một bên làm mất, làm hư hỏng tài sản là đối tượng của hợp đồng mà không thể hoàn trả, đền bù bằng tài sản khác hoặc không thể sửa chữa, thay thế bằng tài sản cùng loại thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng.
- Bên vi phạm phải bồi thường bằng tiền ngang với giá trị của tài sản bị mất, bị hư hỏng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc theo quy định:
+ Bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm dân sự, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. (tại khoản 2 Điều 351 Bộ luật Dân sự 2015).
+ Bên có nghĩa vụ không phải chịu trách nhiệm dân sự nếu chứng minh được nghĩa vụ không thực hiện được là hoàn toàn do lỗi của bên có quyền (tại khoản 3 Điều 351 Bộ luật Dân sự 2015).
+ Bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên bị vi phạm có lỗi trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ và có thiệt hại là do một phần lỗi của bên bị vi phạm thì bên vi phạm chỉ phải bồi thường thiệt hại tương ứng với mức độ lỗi của mình. (căn cứ tại Điều 362 Bộ luật Dân sự 2015).
Mẫu văn bản hủy bỏ hợp đồng mua bán mới nhất 2023? (Hình từ Internet)
Hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng là gì?
Theo quy định tại Điều 427 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng cụ thể, bao gồm:
- Khi hợp đồng bị hủy bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.
- Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi trừ chi phí hợp lý trong thực hiện hợp đồng và chi phí bảo quản, phát triển tài sản.
- Việc hoàn trả được thực hiện bằng hiện vật. Trường hợp không hoàn trả được bằng hiện vật thì được trị giá thành tiền để hoàn trả.
- Trường hợp các bên cùng có nghĩa vụ hoàn trả thì việc hoàn trả phải được thực hiện cùng một thời điểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
- Bên bị thiệt hại do hành vi vi phạm nghĩa vụ của bên kia được bồi thường.
- Việc giải quyết hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này và luật khác có liên quan quy định.
- Trường hợp việc hủy bỏ hợp đồng không có căn cứ quy định tại các Điều 423, 424, 425 và 426 Bộ luật Dân sự 2015 đã trích ở các mục trên thì bên hủy bỏ hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự do không thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, luật khác có liên quan.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?