Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú mới nhất 2024?

Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú mới nhất 2024? Hợp đồng mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú có cần phải công chứng không?

Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú mới nhất 2024?

Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú mới nhất 2024 được sử dụng là Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP.

Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú mới nhất 2024:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/06062024/hop-dong-mua-ban.jpgTải về mẫu hợp đồng mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú mới nhất 2024:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/06062024/hop-dong-mua-ban-hinh.jpg

Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Hợp đồng mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú có cần phải công chứng không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 02/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 6. Hợp đồng kinh doanh bất động sản
Việc bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua, cho thuê lại bất động sản và chuyển nhượng dự án bất động sản phải lập thành hợp đồng theo mẫu quy định dưới đây:
1. Hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ chung cư quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ du lịch, căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
...

Căn cứ theo khoản 2 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định như sau:

Điều 17. Hợp đồng kinh doanh bất động sản
1. Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản:
a) Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng;
b) Hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng;
c) Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng;
d) Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;
đ) Hợp đồng chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án bất động sản.
2. Hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận, trừ hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này thì phải công chứng hoặc chứng thực.
3. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng. Trường hợp hợp đồng có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực. Trường hợp các bên không có thỏa thuận, không có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm các bên ký kết hợp đồng.
...

Căn cứ theo khoản 2 Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định như sau:

Điều 10. Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản
...
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Từ những căn cứ trên, hợp đồng mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú là một trong các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản.

Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh bất động sản dưới dạng có quy mô nhỏ, không thường xuyên thì hợp đồng mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

Còn đối với những trường hợp khác thì việc công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú sẽ không phải là yêu cầu bắt buộc và phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên.

Căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú đưa vào kinh doanh phải đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
3. Nhà, công trình xây dựng có sẵn là nhà, công trình xây dựng đã hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng.
...

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định như sau:

Điều 9. Điều kiện của bất động sản đưa vào kinh doanh
1. Nhà, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất;
c) Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
2. Các loại đất được phép kinh doanh quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.

Như vậy, căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú đưa vào kinh doanh phải đáp ứng điều kiện dưới đây:

- Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất.

Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất;

- Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

Hợp đồng mua bán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng mua bán
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản hủy bỏ hợp đồng mua bán mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Hình thức hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Có được thỏa thuận giao dịch bằng USD đối với hợp đồng mua bán giữa hai bên công ty Việt Nam không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng mua bán
Nguyễn Thị Kim Linh
480 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hợp đồng mua bán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng mua bán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào