Dân quân tự vệ được hưởng những khoản phụ cấp nào?

Cho tôi hỏi Dân quân tự vệ được hưởng những khoản phụ cấp nào? Câu hỏi từ anh Uy (Tiền Giang)

Độ tuổi, tiêu chuẩn tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định độ tuổi, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình như sau:

Độ tuổi, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình
1. Công dân nam từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi, công dân nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ; nếu tình nguyện tham gia Dân quân tự vệ thì có thể kéo dài đến hết 50 tuổi đối với nam, đến hết 45 tuổi đối với nữ.
...

Tại khoản 1 Điều 10 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định tiêu chuẩn, tuyển chọn và thẩm quyền quyết định công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ

Tiêu chuẩn, tuyển chọn và thẩm quyền quyết định công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ
1. Công dân Việt Nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ, có đủ các tiêu chuẩn sau đây được tuyển chọn vào Dân quân tự vệ:
a) Lý lịch rõ ràng;
b) Chấp hành nghiêm đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
c) Đủ sức khỏe thực hiện nhiệm vụ của Dân quân tự vệ.
...

Như vậy, công dân Việt nam tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình phải đáp ứng tiêu chuẩn sau:

- Công dân nam từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi, công dân nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi.

- Lý lịch rõ ràng

- Chấp hành nghiêm đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

- Đủ sức khỏe thực hiện nhiệm vụ của Dân quân tự vệ

Dân quân tự vệ được hưởng những khoảng phụ cấp nào?

Dân quân tự vệ được hưởng những khoản phụ cấp nào?(Hình từ Internet)

Dân quân tự vệ có nhiệm vụ gì?

Căn cứ Điều 5 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định nhiệm vụ của Dân quân tự vệ bao gồm:

- Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ địa phương, cơ sở, cơ quan, tổ chức.

- Phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia, hải đảo, vùng biển, vùng trời Việt Nam;

- Tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ, bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện nhiệm vụ huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập.

- Tham gia thực hiện các biện pháp về chiến tranh thông tin, chiến tranh không gian mạng theo quy định của pháp luật, quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh, cháy, nổ; tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ; bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường và nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác theo quy định của pháp luật.

- Tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh;

- Tham gia xây dựng địa phương, cơ sở vững mạnh toàn diện, thực hiện chính sách xã hội.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Các trường hợp nào tạm hoãn, miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình?

Căn cứ khoản 1 khoản 2 Điều 11 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định các trường hợp tạm hoãn, miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình như sau:

- Công dân được tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong trường hợp sau đây:

+ Phụ nữ mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi; nam giới một mình nuôi con dưới 36 tháng tuổi;

+ Không đủ sức khỏe thực hiện nhiệm vụ của Dân quân tự vệ;

+ Có chồng hoặc vợ là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, viên chức, công nhân quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ trong Quân đội nhân dân;

+ Có chồng hoặc vợ là sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân công an đang phục vụ trong Công an nhân dân;

+ Có chồng hoặc vợ là cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

+ Lao động duy nhất trong hộ nghèo, hộ cận nghèo;

+ Người phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động;

+ Người trong hộ gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức nơi công dân cư trú hoặc làm việc xác nhận;

+ Vợ hoặc chồng, một con của thương binh, bệnh binh, người bị nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

+ Người đang học tại trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; người đang lao động, học tập, làm việc ở nước ngoài.

- Công dân được miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong trường hợp sau đây:

+ Vợ hoặc chồng, con của liệt sĩ;

+ Vợ hoặc chồng, con của thương binh, bệnh binh, người bị nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

+ Quân nhân dự bị đã được sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên;

+ Người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

+ Người trực tiếp nuôi dưỡng người suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

+ Người làm công tác cơ yếu.

Dân quân tự vệ được hưởng những khoản phụ cấp nào?

Phụ cấp chức vụ quy định tại Điều 7 Nghị định 72/2020/NĐ-CP như sau:

STT

Chức vụ

Mức phụ cấp

1

- Chỉ huy trưởng

- Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã

- Chỉ huy trưởng

- Chính trị viên

- Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức

357.600 đồng

2

- Phó Chỉ huy trưởng

- Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã;

- Phó Chỉ huy trưởng

- Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức

- Tiểu đoàn trưởng

- Chính trị viên tiểu đoàn

- Hải đoàn trưởng

- Chính trị viên hải đoàn

- Hải đội trưởng

- Chính trị viên hải đội dân quân thường trực

- Đại đội trưởng

- Chính trị viên đại đội Dân quân tự vệ cơ động

327.800 đồng

3

- Phó Tiểu đoàn trưởng

- Chính trị viên phó tiểu đoàn

- Phó Hải đoàn trưởng

- Chính trị viên phó hải đoàn

- Phó Hải đội trưởng

- Chính trị viên phó hải đội dân quân thường trực

- Phó Đại đội trưởng

- Chính trị viên phó đại đội Dân quân tự vệ cơ động

312.900 đồng

4

- Đại đội trưởng

- Chính trị viên đại đội;

- Hải đội trưởng

- Chính trị viên hải đội;

- Trung đội trưởng dân quân cơ động

- Trung đội trưởng dân quân thường trực

298.000 đồng

5

Thôn đội trưởng

178.800 đồng

5.1

Thôn đội trưởng kiêm nhiệm chức vụ tiểu động trưởng

Hưởng thêm 29.800 đồng

5.2

Thôn đội trưởng kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ

Hưởng thêm 35.760 đồng

5.3

Thôn chỉ tổ chức tổ dân quân tại chỗ

Hưởng thêm 29.800 đồng

6

- Phó Đại đội trưởng

- Chính trị viên phó đại đội

- Phó Hải đội trưởng

- Chính trị viên phó hải đội

223.500 đồng

7

- Trung đội trưởng

- Tiểu đội trưởng dân quân thường trực

178.800 đồng

8

- Tiểu đội trưởng

- Thuyền trưởng

- Khẩu đội trưởng

149.000 đồng

Nếu dân quân tự vệ được bổ nhiệm giữ chức vụ từ 15 ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp cả tháng;

Nếu dưới 15 ngày trong tháng thì chỉ được hưởng 50% phụ cấp chức vụ của tháng đó.

Phụ cấp hằng tháng quy định tại điểm a khoản 1 khoản 2 Điều 8 Nghị định 72/2020/NĐ-CP:

STT

Chức danh

Mức phụ cấp

1

Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã

Mức phụ cấp hằng tháng thực hiện theo quy định của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

Trong đó, phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã từ 01/8/2023 sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Mức khoản tổng phụ cấp của các chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã:

- Xã loại I: 21,0 lần mức lương cơ sở (tương đương được khoán 37,8 triệu đồng/tháng)

- Xã loại II: 18,0 lần mức lương cơ sở (tương đương được khoán 32,4 triệu đồng/tháng)

- Xã loại III: 15,0 lần mức lương cơ sở (tương đương được khoán 27,0 triệu đồng/tháng)

- Xã được tăng số lượng: Tổng mức khoán quỹ phụ cấp tăng thêm 1,5 lần mức lương cơ sở/người tăng thêm.

2

Thôn đội trưởng

Không thấp hơn 745.000 đồng

Phụ cấp một lần của Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định 72/2020/NĐ-CP:

- Trường hợp chưa tham gia bảo hiểm xã hội, có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, khi nghỉ việc được hưởng trợ cấp một lần.

- Cứ mỗi năm công tác được tính bằng 1,5 tháng mức phụ cấp bình quân của 60 tháng cuối cùng.

- Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau:

+ Dưới 01 tháng không được trợ cấp;

+ Từ 01 tháng đến 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 0,8 tháng mức phụ cấp bình quân của 60 tháng cuối cùng;

+ Từ 07 tháng đến 11 tháng được hưởng trợ cấp bằng 1,5 tháng mức phụ cấp bình quân của 60 tháng cuối cùng.

Phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự quy định tại Điều 9 Nghị định 72/2020/NĐ-CP:

- Mức phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự được tính bằng 50% tổng phụ cấp hiện hưởng gồm:

+ Phụ cấp hằng tháng

+ Phụ cấp chức vụ

+ Phụ cấp thâm niên.

- Thời gian được hưởng phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự, tính từ ngày có quyết định bổ nhiệm, và thực hiện cho đến khi có quyết định thôi giữ chức vụ đó;

- Trường hợp giữ chức vụ từ 15 ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp cả tháng, giữ chức vụ dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng 50% phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự của tháng đó.

Phụ cấp thâm niên quy định tại Điều 10 Nghị định 72/2020/NĐ-CP:

- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác từ đủ 60 tháng trở lên được hưởng phụ cấp thâm niên.

- Mức phụ cấp được hưởng như sau:

+ Sau 05 năm (đủ 60 tháng) công tác thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp hằng tháng hiện hưởng;

+ Từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.

- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác ở các ngành nghề khác nếu được hưởng phụ cấp thâm niên thì được cộng nối thời gian đó với thời gian giữ các chức vụ chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã để tính hưởng phụ cấp thâm niên.

- Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên theo quy định trên nếu có đứt quãng thì được cộng dồn.

- Chế độ phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương, phụ cấp hằng tháng và được tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

- Thời gian không được tính hưởng phụ cấp thâm niên:

+ Thời gian bị đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử; thời gian chấp hành hình phạt tù giam; thời gian tự ý nghỉ việc;

+ Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương hoặc phụ cấp liên tục từ 01 tháng trở lên;

+ Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Phụ cấp dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ quy định tại Điều 11 Nghị định 72/2020/NĐ-CP:

STT

Đối tượng

Mức trợ cấp

1

Dân quân tại chỗ, dân quân cơ động, dân quân phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế

Dân quân thường trực


1.1

Trợ cấp ngày công lao động

Không thấp hơn 119.200 đồng

1.2

Kéo dài thời hạn thực hiện

Không thấp hơn 59.600 đồng

1.3

Tiền ăn cơ bản

Như của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh tại ngũ

1.4

Được bố trí nơi ăn, nơi nghỉ, bảo đảm phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi, về nếu làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú không có điều kiện đi, về hằng ngày

Như cán bộ, công chức cấp xã

2

Dân quân biển


2.1

Khi làm nhiệm vụ, trừ nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo, vùng biển

- Trợ cấp ngày công lao động: 178.800 đồng

- Kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ: Không thấp hơn 59.600 đồng

2.2

Khi làm nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo, vùng biển

Trợ cấp ngày công lao động: 372.500 đồng/người/ngày

mức tiền ăn: 149.000 đồng/người/ngày

3

Thuyền trưởng, máy trưởng

Phụ cấp trách nhiệm tính theo ngày thực tế hoạt động trên biển: 119.200 đồng/ngày

4

Phụ cấp đặc thù đi biển

Theo chế độ bồi dưỡng đi biển của lực lượng thuộc Bộ Quốc phòng


Phụ cấp dân quân tự vệ bị ốm đau, bị thương, tai nạn quy định tại Điều 35 Luật Dân quân tự vệ 2019:

- Dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ hoặc đang là học viên đào tạo Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở thì được hưởng chế độ, chính sách sau đây:

+ Trường hợp không tham gia bảo hiểm y tế, nếu bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương thì được thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh;

+ Trường hợp không tham gia bảo hiểm xã hội, nếu bị tai nạn làm suy giảm khả năng lao động theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa thì được xét trợ cấp tùy theo mức độ suy giảm khả năng lao động; nếu chết thì được hưởng trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí;

+ Trường hợp bị thương thì được xét hưởng chính sách như thương binh, nếu hy sinh thì được xét công nhận là liệt sĩ theo quy định của pháp luật.

- Dân quân khi thực hiện biện pháp triệt sản, dân quân nữ khi thực hiện biện pháp đặt vòng tránh thai, dân quân nam có vợ sinh con được nghỉ thực hiện nhiệm vụ Dân quân tự vệ; thời gian được nghỉ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Trân trọng!

Dân quân tự vệ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Dân quân tự vệ
Hỏi đáp Pháp luật
Đi Dân quân tự vệ mấy năm? Tiêu chuẩn tuyển chọn Dân quân tự vệ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai là người chỉ huy cao nhất của lực lượng Dân quân tự vệ?
Hỏi đáp Pháp luật
Dân quân tự vệ tại chỗ là gì? Dân quân tự vệ tại chỗ năm thứ tư có phải đi huấn luyện hằng năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Phụ cấp thôn đội trưởng năm 2024 là bao nhiêu? Ai có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm thôn đội trưởng?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ dân quân tự vệ mới nhất chuẩn pháp lý?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được thôi thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ trước thời hạn?
Hỏi đáp Pháp luật
Dân quân thường trực là gì? Có nhiệm vụ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức trợ cấp một lần cho dân quân thường trực khi được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân thường trực tối đa là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ phụ cấp dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dân quân tự vệ
Phan Vũ Hiền Mai
940 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Dân quân tự vệ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào