Người tập sự hành nghề luật sư phải đáp ứng điều kiện gì?
Tải về mẫu giấy đăng ký tập sự hành nghề luật sư?
Căn cứ vào Điều 14 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 quy định về tập sự hành nghề Luật sư cụ thể như sau:
Tập sự hành nghề luật sư
...
3. Người tập sự hành nghề luật sư được giúp luật sư hướng dẫn trong hoạt động nghề nghiệp nhưng không được đại diện, bào chữa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng tại phiên tòa, không được ký văn bản tư vấn pháp luật.
Người tập sự hành nghề luật sư được đi cùng với luật sư hướng dẫn gặp gỡ người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình sự, nguyên đơn, bị đơn và các đương sự khác trong vụ việc dân sự, vụ án hành chính khi được người đó đồng ý; giúp luật sư hướng dẫn nghiên cứu hồ sơ vụ, việc, thu thập tài liệu, đồ vật, tình tiết liên quan đến vụ, việc và các hoạt động nghề nghiệp khác; được tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng và thực hiện các dịch vụ pháp lý khác theo sự phân công của luật sư hướng dẫn khi được khách hàng đồng ý.
Luật sư hướng dẫn phải giám sát và chịu trách nhiệm về các hoạt động của người tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản này.
4. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định cụ thể việc tập sự hành nghề luật sư.
Như vậy, muốn tập sự hành nghề Luật sư được hiểu là giúp Luật sư hướng dẫn trong hoạt đồng nghề nghiệp nhưng không đại diện bào chữa, bảo vệ quyền và lợi ích cho khách hàng tại phiên tòa được và cũng không được ký văn bản tư vấn pháp luật.
Tải về mẫu giấy đăng ký tập sự hành nghề luật sư mới nhất:
Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề Luật sư gồm các tài liệu nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về việc đăng ký tập sự hành nghề Luật sư như sau:
Đăng ký tập sự hành nghề luật sư
1. Người đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này đăng ký tập sự tại Đoàn Luật sư nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.
2. Hồ sơ đăng ký tập sự gồm có:
a) Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự;
c) Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
d) Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc bản sao Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc bản sao giấy tờ chứng minh được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 16 của Luật Luật sư.
Như vậy, đối với việc đăng ký tập sự hành nghề Luật sư phải cần chuẩn bị hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề Luật sư.
- Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề Luật sư của tổ chức hành nghề Luật sư nhận tập sự.
- Bản sao bằng cử nhân Luật.
Lưu ý: Khi đã nộp đầy đủ hồ sơ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc Đoàn Luật sư ghi tên người tập sự vào danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư và cấp giấy chứng nhận người tập sự hành nghề Luật sư cho người tập sự.
Người tập sự hành nghề luật sư phải đáp ứng điều kiện gì? (Hình từ Internet)
Người tập sự hành nghề luật sư phải đáp ứng điều kiện gì?
Theo Điều 3 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về người tập sự hành nghề luật sự cụ thể như sau:
Người tập sự hành nghề luật sư
1. Người đáp ứng các điều kiện sau đây thì được đăng ký tập sự hành nghề luật sư:
a) Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;
b) Có Bằng cử nhân luật hoặc Bằng thạc sỹ luật;
c) Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề luật sư nhưng thuộc trường hợp phải tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Luật sư.
2. Người đang tập sự hành nghề luật sư mà bị phát hiện không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thì phải chấm dứt tập sự và không được công nhận thời gian đã tập sự. Người đã hoàn thành thời gian tập sự mà bị phát hiện không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thì không được công nhận thời gian đã tập sự.
Như vậy, người tập sự hành nghề luật sư phải đáp ứng một số điều kiện cụ thể sau là một trong những bước đầu để bước chân và hành nghề Luật sư, bao gồm:
- Phải trung thành với Tổ quốc
- Tuân thủ Hiến pháp đặt ra.
- Có phẩm chất đạo đức tốt.
- Có bằng cử nhân Luật hoặc thạc sỹ luật;
- Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề luật sư nhưng thuộc trường hợp phải tập sự hành nghề luật sư
- Lưu ý: Người đang tập sự hành nghề Luật sư mà bị phát hiện không đáp ứng một trong các điều kiện trên thì phải chấm dứt tập sự và không được công nhận thời gian đã tập sự (người đã hoàn thành tập sự cũng như vậy).
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?