Mẫu TP-LS-01 giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư? Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư 2023?

Xin hỏi: Mẫu TP-LS-01 giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư? Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư bao gồm giấy tờ gì?- Câu hỏi của chị Hằng (Tp.HCM).

Mẫu TP-LS-01 giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư?

Tại Mẫu TP-LS-01 ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTP có quy định mẫu giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư như sau:

Xem chi tiết Mẫu TP-LS-01 giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTP tại đây.

Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư 2023?

Tải khoản 2 Điều 5 Thông tư 10/2021/TT-BTP có quy định hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư 2023 bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này;

- Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự;

- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;

- Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam; hoặc

Bản sao Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc bản sao giấy tờ chứng minh được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 16 Luật Luật sư.

Mẫu TP-LS-01 giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư? Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư 2023?

Mẫu TP-LS-01 giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư? Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư 2023? (Hình từ Internet)

Thủ tục đăng ký tập sự hành nghề luật sư 2023 được tiến hành như thế nào?

Tại Điều 5 Thông tư 10/2021/TT-BTP có quy định thủ tục đăng ký tập sự hành nghề luật sư 2023 được tiến hành như sau:

Bước 1: Người đáp ứng đủ điều kiện nộp hồ sơ đăng ký tập sự tại Đoàn Luật sư nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư ghi tên người tập sự vào danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư và cấp Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư cho người tập sự;

Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của Thông tư này.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư gửi văn bản thông báo cho tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.

Người đăng ký tập sự hành nghề luật sư phải đáp ứng điều kiện gì?

Tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2021/TT-BTP có quy định điều kiện được đăng ký tập sự hành nghề luật sư như sau:

Người tập sự hành nghề luật sư
1. Người đáp ứng các điều kiện sau đây thì được đăng ký tập sự hành nghề luật sư:
a) Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;
b) Có Bằng cử nhân luật hoặc Bằng thạc sỹ luật;
c) Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề luật sư nhưng thuộc trường hợp phải tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Luật sư.
2. Người đang tập sự hành nghề luật sư mà bị phát hiện không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thì phải chấm dứt tập sự và không được công nhận thời gian đã tập sự. Người đã hoàn thành thời gian tập sự mà bị phát hiện không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thì không được công nhận thời gian đã tập sự.

Như vậy, người đăng ký tập sự hành nghề luật sư phải đáp ứng điều kiện bao gồm:

- Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;

- Có Bằng cử nhân luật hoặc Bằng thạc sỹ luật;

- Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề luật sư nhưng thuộc trường hợp phải tập sự hành nghề luật sư.

Khung phí tập sự hành nghề luật sư hiện nay là bao nhiêu?

Tại Điều 3 Nghị quyết 05/NQ-HĐLSTQ năm 2022 tại đây quy định về khung phí tập sự hành nghề luật sư như sau:

Khung phí tập sự hành nghề luật sư
1. Khi đăng kí tập sự hành nghề luật sư, người tập sự hành nghề luật sư nộp một khoản phí cho Đoàn Luật sư. Mức phí tập sự hành nghề luật sư cao nhất không quá 5.000.000 đồng/người (năm triệu đồng/người).
2. Hội nghị luật sư của Đoàn Luật sư căn cứ khung phí tập sự hành nghề luật sư nêu trên quyết định mức phí cụ thể của Đoàn Luật sư.
Như vậy, mức phí tập sự hành nghề luật sư cao nhất không quá 5.000.000 đồng/người (năm triệu đồng/người).

Như vậy, khi đăng kí tập sự hành nghề luật sư, người tập sự hành nghề luật sư sẽ đóng phí không quá 5.000.000 đồng/người cho Đoàn Luật sư.

Xem chi tiết Nghị quyết 05/NQ-HĐLSTQ năm 2022 tại đây.

Trân trọng!

Đăng ký tập sự hành nghề luật sư
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký tập sự hành nghề luật sư
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phí đăng ký tập sự hành nghề luật sư năm 2024 là bao nhiêu? Phí tập sự hành nghề Luật sư, gia nhập Đoàn Luật sư là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người tập sự hành nghề luật sư phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư (mẫu TP-LS-02) mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu TP-LS-01 giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư? Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân nước ngoài có được đăng ký tập sự hành nghề Luật sư tại Việt Nam không?
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký tập sự hành nghề luật sư được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng nào phải đăng ký tập sự hành nghề luật sư?
Hỏi đáp pháp luật
Các trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề Luật sư?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề Luật sư bao gồm những loại giấy tờ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký tập sự hành nghề luật sư
Lương Thị Tâm Như
4,009 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào