Lỗi không mang bằng lái xe gắn máy bị phạt bao nhiêu năm 2023?

Cho tôi hỏi lỗi không mang bằng lái xe gắn máy bị phạt bao nhiêu năm 2023? (Câu hỏi của anh Phú - Ninh Thuận).

Lỗi không mang bằng lái xe gắn máy bị phạt bao nhiêu năm 2023?

Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới.
1. Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự xe mô tô hoặc điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô.
2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
b) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe;
c) Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm c khoản 7 Điều này.
.....

Theo đó, mức phạt đối với hành vi không bằng lái xe gắn máy khi tham gia giao thông sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Ngoài bằng lái xe, khi điều khiển xe gắn máy, người điều khiển không có hoặc không mang các loại giấy tờ dưới đây cũng sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng cụ thể:

- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe gắn máy còn hiệu lực.

- Giấy đăng ký xe.

Bên cạnh đó, mức phạt đối với hành vi vi phạm không mang bằng lái xe cũng được áp dụng đối với người điều khiển xe mô tô, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy.

Lỗi không mang bằng lái xe máy bị phạt bao nhiêu năm 2023?  (Hình từ Internet).

Lỗi không mang bằng lái xe gắn máy bị phạt bao nhiêu năm 2023? (Hình từ Internet).

Hồ sơ thi bằng lái xe gắn máy bao gồm những gì?

Theo Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng cấp giấy phép lái xe.

Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
.......

Mặt khác tại Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT, khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT về hồ sơ của người học lái xe.

Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
.......

Căn cứ theo quy định trên, người học lái xe gắn máy có thể học bằng lái xe hạng A1 hoặc A2 tùy theo dung tích xy lanh của xe.

Hồ sơ thi bằng lái xe gắn máy bao gồm các giấy tờ như sau:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT

Xem chi tiết và tải Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe tại đây. Tải về.

- Bản sao CMND/CCCD/ Hộ chiếu còn thời hạn.

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Bằng lái xe gắn máy có thời hạn bao lâu?

Theo Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định về thời hạn cấp giấy phép lái xe.

Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

Như vậy, bằng lái xe gắn máy tương ứng với các loại Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 sẽ không có thời hạn.

Ngoài ra, thời hạn của bằng lái xe được ghi trên bằng lái xe.

Trân trọng!

Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất chi tới 5 triệu đồng cho người báo tin vi phạm giao thông?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất các hành vi vi phạm người lái xe ô tô bị trừ hết điểm bằng lái xe?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, có giấy hẹn lấy giấy đăng ký xe máy tham gia giao thông có bị công an phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào bị phạt lỗi xe không chính chủ? Mức phạt đối với lỗi xe không chính chủ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn đối với xe máy điện hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người vi phạm giao thông không nộp phạt, bỏ lại phương tiện sẽ bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh chưa đủ tuổi đi xe gắn máy bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu xe vi phạm giao thông qua hình ảnh mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đi bộ sẽ bị phạt tiền nếu vi phạm những lỗi nào? Trẻ em bao nhiêu tuổi qua đường phải có người lớn dắt?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 100 xử phạt lấn chiếm lòng lề đường để buôn bán bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Dương Thanh Trúc
476 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Vi phạm giao thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào