Đất phi nông nghiệp khác có xây nhà ở được không?

Cho hỏi: Đất phi nông nghiệp khác có xây nhà ở được không? Câu hỏi của anh Lượng (Tiền Giang)

Đất phi nông nghiệp khác là gì?

Căn cứ tại điểm k khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định về việc phân loại đất như sau:

Phân loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;
...

Như vậy, theo quy định trên, đất phi nông nghiệp khác là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, đất này gồm:

- Đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất;

- Đất xây dựng kho, nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp;

- Đất xây dựng công trình khác đất không nhằm mục đích kinh doanh (công trình đó không gắn liền với đất ở).

Đất phi nông nghiệp khác có xây nhà ở được không?

Đất phi nông nghiệp khác có xây nhà ở được không? (Hình từ Internet)

Ký hiệu của đất phi nông nghiệp khác là gì?

Theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định về ký hiệu các loại đất, trong đó ký hiệu của đất phi nông nghiệp được ký hiệu chung là PNN, riêng ký hiệu của đất phi nông nghiệp khác được ký hiệu chung là PNK.

Ngoài ra, Thông tư 27/2018/TT-BTNMT cũng quy định cụ thể về ký hiệu các loại đất khác thuộc nhóm đất phi nông nghiệp như:

- Đất ở: OTC

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: TSC

- Đất khu công nghiệp: SKK

- Đất cụm công nghiệp: SKT

- Đất thương mại, dịch vụ: TMD

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: SKC…

Đất phi nông nghiệp khác có xây nhà ở được không?

Như đã trình bày ở mục 1, đất phi nông nghiệp khác được sử dụng để làm nhà nghỉ, lán, trại, xây dựng kho, nhà để chứa nông sản… trong khi đó, nhà ở được xây dựng trên đất ở (hay còn gọi là đất thổ cư).

Đồng thời, theo khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Như vậy, việc đất phi nông nghiệp khác có xây nhà ở được không thì điều đầu tiên cần phải chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Do đó, người dân không được tự xây nhà trên đất phi nông nghiệp khác.

Để được xây nhà ở trên đất phi nông nghiệp khác, người dân cần làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo hướng dẫn, cụ thể: Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT năm 2017 bao gồm:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng theo mẫu.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Cách 1: Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.

Cách 2: Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 4: Xử lý, giải quyết yêu cầu

- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

- Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 5: Trả kết quả

Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất); không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

Trân trọng!

Đất phi nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
07 yếu tố ảnh hưởng đến giá đất phi nông nghiệp từ ngày 01/08/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất nào theo Luật Đất đai mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối với đất phi nông nghiệp từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nghĩa trang thuộc nhóm đất nào? Thời hạn sử dụng đất nghĩa trang là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất có mặt nước chuyên dùng là gì? Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đất có mặt nước chuyên dùng là ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai phải nộp thuế đất phi nông nghiệp 2024? Nguyên tắc tính thuế đất phi nông nghiệp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân thì bồi thường về đất như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển mục đích sang đất thương mại dịch vụ có cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm có những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất phi nông nghiệp
Nguyễn Trần Cao Kỵ
4,252 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đất phi nông nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất phi nông nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào