Trường hợp nào được miễn thị thực? Điều kiện để được cấp thị thực?

Cho tôi hỏi trường hợp nào được miễn thị thực? (Câu hỏi của chị Tuyền - Tuyên Quang).

Điều kiện để được cấp thị thực?

Căn cư theo Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2019 quy định về điều kiện cấp thị thực.

Điều kiện cấp thị thực
1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
4. Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
a) Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
b) Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
c) Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
d) Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
5. Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.

Theo đó, để được cấp thị thực phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

- Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh trừ trường hợp:

+ Đối tượng cấp thị thực là người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại.

+ Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài.

+ Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức.

- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh.

- Phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh đối với các trường hợp được yêu cầu theo quy định của pháp luật.

Trường hợp nào được miễn thị thực? (Hình từ Internet).

Trường hợp nào được miễn thị thực? Điều kiện để được cấp thị thực? (Hình từ Internet).

Trường hợp nào được miễn thị thực?

Theo quy định Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2019. Có 5 trường hợp được miễn thị thực bao gồm:

TT

Trường hợp miễn thi thực

Điều kiện

1

Người nước ngoài vào Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên

Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nhưng phải có hiện diện thương mại hoặc đối tác tại Việt Nam.

Trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nhưng chưa có hiện diện thương mại hoặc đối tác tại Việt Nam thì không được miễn thị thực

2

Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú.

Còn thời hạn đối với thẻ tạm trú.

- Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm.

- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm.

- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.


3

Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Chính phủ quyết định

Khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế có đủ các tiêu chí sau:

+ Có sân bay quốc tế.

+ Có không gian riêng biệt.

+ Có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền.

+ Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.


4

Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định

Đáp ứng đủ các điều kiện:

- Có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt.

- Có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền.

- Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

5

Đơn phương miễn thị thực theo quyết đinh của cơ quan có thẩm có thẩm quyền

- Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

- Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ.

- Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.


6

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài

Thuộc các trường hợp:

- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ.

- Người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.


Thị thực được sử dụng bao nhiêu lần?

Tại Điều 7 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2019 quy định về giá trị sử dụng và hình thức của thị thực.

Hình thức và giá trị sử dụng của thị thực
1. Thị thực được cấp vào hộ chiếu, cấp rời hoặc cấp qua giao dịch điện tử. Thị thực cấp qua giao dịch điện tử là thị thực điện tử.
2. Thị thực được cấp riêng cho từng người, trừ các trường hợp sau đây:
a) Cấp thị thực theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đối với trẻ em dưới 14 tuổi chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ;
b) Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu.
3. Thị thực có giá trị một lần hoặc nhiều lần; thị thực điện tử và thị thực cấp cho trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này có giá trị một lần.
......

Như vậy, thị thực có thể được sử dụng nhiều lần hoặc một lần. Thị thực được sử dụng một lần trong trường hợp thị thực điện tử và thị thực cấp cấp riêng cho các đối tượng sau:

- Trẻ em dưới 14 tuổi cấp thị thực chung hộ chiếu theo cha hoặc mẹ hoặc người giám.

- Người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

- Thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu.

Trân trọng!

Thị thực
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thị thực
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí xin miễn thị thực 5 năm là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy miễn thị thực được cấp lại trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy miễn thị thực mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách các nước được miễn thị thực vào Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Visa E9 có thời hạn bao lâu? Thời hạn visa cấp cho người nước ngoài tại Việt Nam là bao nhiêu lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được miễn thị thực? Điều kiện để được cấp thị thực?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn bộ ký hiệu thị thực theo quy định mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2023, Việt Nam miễn visa cho những nước nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ký hiệu Visa được cấp cho người nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam mới nhất 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thị thực
Dương Thanh Trúc
6,572 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thị thực

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thị thực

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào