Người lao động đình công trong trường hợp nào thì được xem là hợp pháp?

Cho tôi hỏi khi nào thì người lao động được đình công theo quy định của pháp luật hiện hành? Câu hỏi của anh Thịnh - Hải Phòng

Thế nào là đình công theo quy định của pháp luật hiện hành?

Căn cứ tại Điều 198 Bộ luật Lao động 2019 quy định về đình công như sau:

Đình công
Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của người lao động nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động và do tổ chức đại diện người lao động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh chấp lao động tập thể tổ chức và lãnh đạo.

Đồng thời tại điểm e khoản 1 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền và nghĩa vụ của người lao động như sau"

Quyền và nghĩa vụ của người lao động
1. Người lao động có các quyền sau đây:
...
e) Đình công;
...

Theo đó, đình công là quyền ngừng việc tạm thời của người lao động nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động và trong phạm vi luật định.

Người lao động đình công trong trường hợp nào thì được xem là hợp pháp?

Căn cứ tại Điều 199 Bộ luật Lao động 2019 quy định về trường hợp người lao động có quyền đình công như sau:

Trường hợp người lao động có quyền đình công
Tổ chức đại diện người lao động là bên tranh chấp lao động tập thể về lợi ích có quyền tiến hành thủ tục quy định tại các điều 200, 201 và 202 của Bộ luật này để đình công trong trường hợp sau đây:
1. Hòa giải không thành hoặc hết thời hạn hòa giải quy định tại khoản 2 Điều 188 của Bộ luật này mà hòa giải viên lao động không tiến hành hòa giải;
2. Ban trọng tài lao động không được thành lập hoặc thành lập nhưng không ra quyết định giải quyết tranh chấp hoặc người sử dụng lao động là bên tranh chấp không thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp của Ban trọng tài lao động.

Theo đó, có các trường hợp mà người lao động có quyền đình công là:

- Hòa giải viên lao động không tiến hành hòa giải trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu từ bên yêu cầu giải quyết tranh chấp hoặc từ cơ quan;

- Ban trọng tài lao động không được thành lập;

- Ban trọng tài lao động không ra quyết định giải quyết tranh chấp;

- Người sử dụng lao động là bên tranh chấp không thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp của Ban trọng tài lao động.

Người lao động đình công trong trường hợp nào thì được xem là hợp pháp? (Hình từ Internet)

Các hành vi bị nghiêm cấm trước và sau khi đình công gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 208 Bộ luật Lao động 2019 quy định về hành vi bị nghiêm cấm trước và sau khi đình công như sau:

- Cản trở việc thực hiện quyền đình công hoặc kích động, lôi kéo, ép buộc người lao động đình công; cản trở người lao động không tham gia đình công đi làm việc.

- Dùng bạo lực; hủy hoại máy, thiết bị, tài sản của người sử dụng lao động.

- Xâm phạm trật tự, an toàn công cộng.

- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động, người lãnh đạo đình công hoặc điều động người lao động, người lãnh đạo đình công sang làm công việc khác, đi làm việc ở nơi khác vì lý do chuẩn bị đình công hoặc tham gia đình công.

- Trù dập, trả thù người lao động tham gia đình công, người lãnh đạo đình công.

- Lợi dụng đình công để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.

Những nơi sử dụng lao động nào thì người lao động không được đình công?

Căn cứ tại Điều 209 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nơi sử dụng lao động không được đình công như sau:

Nơi sử dụng lao động không được đình công
1. Không được đình công ở nơi sử dụng lao động mà việc đình công có thể đe dọa đến quốc phòng, an ninh, trật tự công cộng, sức khỏe của con người.
2. Chính phủ quy định danh mục nơi sử dụng lao động không được đình công và việc giải quyết tranh chấp lao động tại nơi sử dụng lao động không được đình công quy định tại khoản 1 Điều này.

Đồng thời tại Điều 105 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về danh mục nơi sử dụng lao động không được đình công như sau:

Danh mục nơi sử dụng lao động không được đình công
Ban hành Danh mục nơi sử dụng lao động không được đình công gồm những doanh nghiệp, bộ phận doanh nghiệp mà việc đình công có thể đe dọa đến quốc phòng, an ninh, trật tự công cộng, sức khỏe con người theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.

Theo đó, nơi sử dụng lao động không được đình công là những doanh nghiệp, bộ phận doanh nghiệp mà việc đình công có thể đe dọa đến quốc phòng, an ninh, trật tự công cộng, sức khỏe con người theo quy định của pháp luật.

Tải về danh mục nơi sử dụng lao động không được đình công

tại đây

Trân trọng!

Đình công bất hợp pháp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đình công bất hợp pháp
Hỏi đáp Pháp luật
Lãn công là gì? Khác gì so với đình công? Nghiêm cấm người lao động thực hiện các hành vi nào khi đình công?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động không được đình công trong khu vực nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động tham gia đình công bất hợp pháp thì bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động đình công trong trường hợp nào thì được xem là hợp pháp?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền kết luận cuộc đình công là bất hợp pháp?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào là đình công bất hợp pháp? Giải quyết cuộc đình công bất hợp pháp như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Việc bồi thường thiệt hại khi đình công bất hợp pháp
Hỏi đáp pháp luật
Đình công bất hợp pháp
Hỏi đáp pháp luật
Bị xử lý thế nào trong trường hợp đình công bất hợp pháp?
Hỏi đáp pháp luật
Thế nào là đình công bất hợp pháp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đình công bất hợp pháp
Chu Tường Vy
458 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đình công bất hợp pháp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào