Mẫu giấy đăng ký kết hôn mới nhất năm 2023?
Mẫu giấy đăng ký kết hôn mới nhất năm 2023?
Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
Theo quy định tại Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quy định về đăng ký kết hôn như sau:
Đăng ký kết hôn
1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.
Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.
2. Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.
Như vậy, muốn đăng ký kết hôn hợp pháp phải mang giấy đăng ký kết hôn đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục đăng ký
Tải về mẫu giấy đăng ký kết hôn mới nhất được ban hành kèm Thông tư 04/2020/TT-BTP tại đây: Tại đây!
Mẫu giấy đăng ký kết hôn mới nhất năm 2023? (Hình từ Internet)
Nam nữ đăng ký kết hôn có được tổ chức trao giấy chứng nhận không?
Căn cứ tại Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thủ tục đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện cụ thể như sau:
Thủ tục đăng ký kết hôn
...
3. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
4. Chính phủ quy định bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, việc phỏng vấn, xác minh mục đích kết hôn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn; thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.
Ngoài ra, tại 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thủ tục đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã như sau:
Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
Dẫn chiếu đến Điều 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch quy định về việc tổ chức trao giấy chứng nhận kết hôn cho nam nữ như sau:
Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
2. Việc trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 của Luật Hộ tịch.
Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định tại Khoản này.
...
Do đó, nam nữ đăng ký kết hôn thuộc một trong 02 trường hợp sau:
- Khi đăng ký kết hôn tại cấp xã: Sau khi thực hiện hoàn tất các thủ tục về đăng ký kết hôn gồm: Nam nữ ký tên vào sổ hộ tịch, giấy chứng nhận kết hôn; cán bộ tư pháp, hộ tịch ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch, ký vào sổ hộ tịch thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã sẽ tổ chức trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
- Khi đăng ký kết hôn tại cấp huyện: Phòng Tư pháp cấp huyện sẽ tổ chức trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ có yếu tố nước ngoài trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ký giấy chứng nhận kết hôn.
Như vậy, dù là đăng ký kết hôn tại cấp xã hay cấp huyện thì đều có quy định về việc tổ chức lễ trao giấy đăng ký kết hôn. Tuy nhiên, luật không hướng dẫn chi tiết việc tổ chức lễ trao giấy đăng ký kết hôn, tùy vào từng địa phương sẽ tổ chức lễ trao giấy đăng ký kết hôn tùy vào tình hình thực tế.
Thủ tục đăng ký kết hôn nam nữ trong nước được quy định như thế nào?
Thủ tục đăng ký kết hôn nam nữ trong nước được quy định cụ thể tại Luật Hộ tịch 2014 và Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết tại Thông tư 04/2020/TT-BTP. Cụ thể như sau:
Hồ sơ chuẩn bị:
- Tờ khai đăng ký kết hôn.
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu/Căn cước công dân/giấy tờ khác có dán ảnh, còn hạn sử dụng.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của cả hai bên.
- Quyết định/bản án ly hôn đã có hiệu lực pháp luật của Toà án (nếu nam hoặc nữ hoặc cả nam và nữ đã từng kết hôn và ly hôn trước đó).
Cơ quan có thẩm quyền:
Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ.
Thời gian giải quyết:
Thường được cấp ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nếu cần xác minh thêm các vấn đề khác trong việc kết hôn thì thời hạn cấp giấy chứng nhận kết hôn là không quá 05 ngày làm việc.
Lệ phí: Không.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Xem lịch âm tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Thời gian sử dụng điện trong ngày được phân loại theo giờ như thế nào?
- AFTA là tên viết tắt của tổ chức nào? Việt Nam tham gia AFTA vào năm nào?
- 05 bước làm sạch dữ liệu để cấp định danh tổ chức cho doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp HTX 2024?
- 01 năm bao nhiêu cái Tết? Tết Nguyên đán có phải là Tết lớn nhất của người Việt không?