Tổng hợp các mẫu Giấy ủy quyền mới nhất 2023? Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền, bên ủy quyền có những gì theo quy định hiện hành?
- Tổng hợp các mẫu giấy ủy quyền mới nhất 2023?
- Hình thức của Giấy ủy quyền được quy định như thế nào theo quy định pháp luật?
- Thời hạn ủy quyền là bao lâu?
- Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền quy định như thế nào theo pháp luật hiện hành?
- Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền gồm có những gì theo quy định của pháp luật hiện hành?
Tổng hợp các mẫu giấy ủy quyền mới nhất 2023?
Sau đây là một số mẫu giấy ủy quyền thông dụng và chính xác theo quy định pháp luật:
- Mẫu Giấy ủy quyền hưởng bảo hiểm xã hội tại đây
- Mẫu Giấy ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân tại đây
- Mẫu Giấy ủy quyền giữa công ty với cá nhân tại đây
- Mẫu Giấy ủy quyền giải quyết công việc tại đây
- Mẫu Giấy ủy quyền nhận tiền tại đây
- Mẫu Giấy ủy quyền đất đai tại đây
- Mẫu Giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương tại đây
Hình thức của Giấy ủy quyền được quy định như thế nào theo quy định pháp luật?
Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 chưa có quy định cụ thể về hình thức của Giấy ủy quyền, tuy nhiên trong các luật chuyên ngành có những quy định riêng về hình thức của giấy ủy quyền, ví dụ cụ thể là:
Tại Điều 107 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định về uỷ quyền đại diện trong các thủ tục liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp như sau:
Uỷ quyền đại diện trong các thủ tục liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp
1. Việc uỷ quyền tiến hành các thủ tục liên quan đến việc xác lập, duy trì, gia hạn, sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ phải được lập thành giấy uỷ quyền.
2. Giấy uỷ quyền phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ đầy đủ của bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền;
b) Phạm vi uỷ quyền;
c) Thời hạn uỷ quyền;
d) Ngày lập giấy uỷ quyền;
đ) Chữ ký, con dấu (nếu có) của bên uỷ quyền.
3. Giấy uỷ quyền không có thời hạn uỷ quyền được coi là có hiệu lực vô thời hạn và chỉ chấm dứt hiệu lực khi bên uỷ quyền tuyên bố chấm dứt uỷ quyền.
Theo đó, việc hình thức của Giấy ủy quyền được quy định như thế nào là tùy thuộc vào từng luật chuyên ngành sao cho phù hợp với từng đối tượng điều chỉnh.
Tổng hợp các mẫu Giấy ủy quyền mới nhất 2023? Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền, bên ủy quyền có những gì theo quy định hiện hành? (Hình từ Internet)
Thời hạn ủy quyền là bao lâu?
Căn cứ tại Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời hạn ủy quyền như sau:
Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Theo đó, để xác định thời hạn ủy quyền sẽ có 02 cách sau:
- Theo thỏa thuận của các bên;
- Theo pháp luật: 01 năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền
Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền quy định như thế nào theo pháp luật hiện hành?
Theo Điều 565 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên được ủy quyền như sau:
- Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó;
- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;
- Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;
- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền;
- Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
- Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ của mình.
Theo Điều 566 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền của bên được ủy quyền như sau:
- Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.
- Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.
Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền gồm có những gì theo quy định của pháp luật hiện hành?
Theo Điều 567 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên ủy quyền như sau:
- Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc.
- Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
- Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
Theo Điều 568 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền của bên ủy quyền như sau:
- Yêu cầu bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền.
- Yêu cầu bên được ủy quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Được bồi thường thiệt hại, nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ của mình.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phương thức hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động cho người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như thế nào?
- Mẫu số 02 đơn tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội từ ngày 26/11/2024?
- Cách ghi phiếu đánh giá công chức 2024 chi tiết? Tải phiếu đánh giá công chức ở đâu?
- Hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở tại tỉnh Cà Mau 2024?
- 60 tuổi không có lương hưu được hưởng chính sách gì từ ngày 01/7/2025?