Quán bar của doanh nghiệp, hộ kinh doanh không được hoạt động trong khung giờ nào? Kinh doanh dịch vụ quán bar trong khung giờ không được phép hoạt động bị phạt bao nhiêu tiền?

Xin hỏi: Quán bar của doanh nghiệp, hộ kinh doanh không được hoạt động trong khung giờ nào? Kinh doanh dịch vụ quán bar trong khung giờ không được phép hoạt động bị phạt bao nhiêu tiền?- Câu hỏi của anh Đồng (Tp.HCM).

Quán bar của doanh nghiệp, hộ kinh doanh không được hoạt động trong khung giờ nào?

Tại Điều 8 Nghị định 54/2019/NĐ-CP có quy định trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường như sau:

Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6 Nghị định này, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có trách nhiệm:
1. Không được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng.
2. Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi.
3. Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.

Như vậy, quán bar của doanh nghiệp, hộ kinh doanh không được hoạt động trong khoảng thời gian từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng.

Quán bar của doanh nghiệp, hộ kinh doanh không được hoạt động trong khung giờ nào? Kinh doanh dịch vụ quán bar trong khung giờ không được phép hoạt động bị phạt bao nhiêu tiền?

Quán bar của doanh nghiệp, hộ kinh doanh không được hoạt động trong khung giờ nào? Kinh doanh dịch vụ quán bar trong khung giờ không được phép hoạt động bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Có phải doanh nghiệp, hộ kinh doanh kinh doanh quán bar tái phạm việc hoạt động trong 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng sẽ bị tạm dừng hoạt động kinh doanh?

Tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 54/2019/NĐ-CP có quy định yêu cầu tạm dừng hoạt động kinh doanh để khắc phục vi phạm như sau:

Yêu cầu tạm dừng hoạt động kinh doanh để khắc phục vi phạm
1. Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh yêu cầu tạm dừng kinh doanh bằng văn bản khi doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm các điều kiện kinh doanh quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Nghị định này nhưng chưa gây thiệt hại về tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản;
b) Vi phạm lần thứ hai về trách nhiệm khi hoạt động kinh doanh quy định tại các điều 6, 7 và 8 Nghị định này.
2. Văn bản yêu cầu tạm dừng kinh doanh phải nêu rõ hành vi vi phạm, thời điểm và thời hạn tạm dừng. Việc xác định thời hạn tạm dừng căn cứ vào mức độ vi phạm, thời hạn khắc phục do cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quyết định. Thời hạn tạm dừng không quá 03 tháng.
3. Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh phải dừng kinh doanh theo yêu cầu và khắc phục vi phạm.

Như vậy, doanh nghiệp, hộ kinh doanh kinh doanh quán bar tái phạm việc hoạt động trong 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng sẽ bị tạm dừng hoạt động kinh doanh.

Thời hạn tạm dừng hoạt động kinh doanh không quá 03 tháng.

Kinh doanh dịch vụ quán bar trong khung giờ không được phép hoạt động bị phạt bao nhiêu tiền?

Tại điểm e khoản 6 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 4 Nghị định 129/2021/NĐ-CP có quy định về hành vi vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường như sau:

Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
...
6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường không bảo đảm diện tích theo quy định;
b) Đặt chốt cửa bên trong phòng hát karaoke, phòng vũ trường;
c) Đặt thiết bị báo động, trừ các thiết bị báo cháy nổ tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
d) Không bảo đảm hình ảnh phù hợp với lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) hoặc với văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam trong phòng hát karaoke;
đ) Không điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường trong trường hợp thay đổi về số lượng phòng hoặc thay đổi chủ sở hữu;
e) Kinh doanh dịch vụ vũ trường trong khoảng thời gian từ 02 giờ đến 8 giờ mỗi ngày;
g) Kinh doanh dịch vụ vũ trường ở địa điểm cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa dưới 200 mét.
...
10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường đối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này trong trường hợp đã được cấp;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 5, điểm e khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều này.
c) Buộc nộp lại giấy phép đã bị sửa chữa, tẩy xóa hoặc bổ sung làm thay đổi nội dung cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 5 Điều này.

Tại Điều 5 Nghị định 38/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 128/2022/NĐ-CP có quy định mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức như sau:

Quy định về mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II và Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại các khoản 2, 5, 6 và 7 Điều 10; các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 10a; điểm a khoản 2, các khoản 3, 5 và 6, các điểm a, b, c và d khoản 7 Điều 14; các khoản 1, 2, 3, 4 và điểm b khoản 5 Điều 21; các khoản 1, 2, 3, 4 và điểm b khoản 5 Điều 23; khoản 1 Điều 24; các Điều 30, 38, 39 và 40 Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức.
3. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, kinh doanh dịch vụ quán bar trong khung giờ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Mức phạt tiền trên được áp dụng đối với hành vi vi phạm của cá nhân. Đối với tổ chức có hành vi kinh doanh quán bar trong khung giờ không được phép hoạt động thì bị phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Ngoài ra, còn bị buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi kinh doanh quán bar quá khung giờ quy định.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Lương Thị Tâm Như
4,475 lượt xem
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Hỏi đáp Pháp luật
Buôn bán bia có cần xin giấy phép con không? Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh ngành nghề có điều kiện phải đảm bảo những nội dung gì?
Hỏi đáp pháp luật
Tổ chức sự kiện có phải ngành nghề có điều kiện không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các lưu ý dành cho tân sinh viên để không bị đa cấp lừa?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được phép kinh doanh loại hình trò chơi điện tử máy Tài Xỉu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quán bar của doanh nghiệp, hộ kinh doanh không được hoạt động trong khung giờ nào? Kinh doanh dịch vụ quán bar trong khung giờ không được phép hoạt động bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường 2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Kinh doanh vàng có phải ngành nghề kinh doanh có điều kiện?
Hỏi đáp pháp luật
Bida có phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện không?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện về tổ chức bộ máy đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Ngành nghề kinh doanh có điều kiện có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào