Trường hợp nhân viên kế toán không bàn giao hồ sơ khi chấm dứt hợp đồng bị phạt bao nhiêu tiền?

Xin hỏi: Trường hợp nhân viên kế toán không bàn giao hồ sơ khi chấm dứt hợp đồng bị phạt bao nhiêu tiền?- Câu hỏi của chị Loan (Cà Mau).

Trường hợp nhân viên kế toán không bàn giao hồ sơ khi chấm dứt hợp đồng bị phạt bao nhiêu tiền?

Tại điểm c khoản 1 Điều 17 Nghị định 41/2018/NĐ-CP có quy định về xử phạt hành vi vi phạm của nhân viên kế toán như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê làm kế toán
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thuê tổ chức, cá nhân không đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề kế toán để làm dịch vụ kế toán cho đơn vị mình;
b) Không thực hiện bổ nhiệm lại kế toán trưởng, phụ trách kế toán theo thời hạn quy định;
c) Không tổ chức bàn giao công tác kế toán khi có thay đổi về người làm kế toán, kế toán trưởng, phụ trách kế toán;
d) Không thông báo theo quy định khi thay đổi kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị kế toán; không bố trí người làm kế toán, làm kế toán trưởng hoặc không thuê tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán làm kế toán, làm kế toán trưởng theo quy định;
b) Bố trí người làm kế toán mà pháp luật quy định không được làm kế toán;
c) Bố trí người làm kế toán, người làm kế toán trưởng, phụ trách kế toán không đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định;
d) Bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán không đúng trình tự, thủ tục theo quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Bố trí người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ hoặc mua, bán tài sản trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
b) Bố trí người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định;
c) Thuê người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Bổ nhiệm hoặc thuê người làm kế toán, kế toán trưởng, phụ trách kế toán có đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 1; điểm b, c khoản 2; điểm b, c khoản 3 Điều này.

Như vậy, trường hợp nhân viên kế toán không bàn giao hồ sơ khi chấm dứt hợp đồng là hành vi vi phạm trách nhiệm của người làm kế toán.

Do đó nhân viên kế toán không bàn giao hồ sơ khi chấm dứt hợp đồng thì sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Trường hợp nhân viên kế toán không bàn giao hồ sơ khi chấm dứt hợp đồng bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào không được làm kế toán?

Tại Điều 52 Luật Kế toán 2015 có quy định về những người không được làm kế toán như sau:

- Người chưa thành niên; người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

- Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.

- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp luật, của người đứng đầu, của giám đốc, tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc, phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính - kế toán,

Kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán, trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các trường hợp khác do Chính phủ quy định.

- Người đang là người quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trong doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu.

Trách nhiệm của người làm kế toán là gì?

Tại khoản 1 Điều 51 Luật Kế toán 2015 có quy định về tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán như sau:

Tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán
1. Người làm kế toán phải có các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
b) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán.
2. Người làm kế toán có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
3. Người làm kế toán có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, thực hiện các công việc được phân công và chịu trách nhiệm về chuyên môn, nghiệp vụ của mình. Khi thay đổi người làm kế toán, người làm kế toán cũ có trách nhiệm bàn giao công việc kế toán và tài liệu kế toán cho người làm kế toán mới. Người làm kế toán cũ phải chịu trách nhiệm về công việc kế toán trong thời gian mình làm kế toán.

Như vậy, kế toán phải có trách nhiệm như sau:

- Tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, thực hiện các công việc được phân công và chịu trách nhiệm về chuyên môn, nghiệp vụ của mình.

- Khi thay đổi kế toán, kế toán cũ có trách nhiệm bàn giao công việc kế toán và tài liệu kế toán cho kế toán mới.

Đồng thời, kế toán cũ phải chịu trách nhiệm về công việc kế toán trong thời gian mình làm kế toán.

Trân trọng!

Kế toán viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kế toán viên
Hỏi đáp Pháp luật
Kế toán viên chính cần phải đáp ứng những tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu đăng ký dự thi kế toán viên mới nhất 2024 là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Một năm có mấy kỳ thi lấy chứng chỉ kế toán viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024 mức lương kế toán viên chính là bao nhiêu? Kế toán viên chính phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lớp học cập nhật kiến thức cho kế toán viên phải có ít nhất 10 học viên từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỷ lệ vốn góp của các kế toán viên hành nghề phải chiếm bao nhiêu phần trăm vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ kế toán?
Hỏi đáp Pháp luật
Học ngành gì để được bổ nhiệm vào ngạch Kế toán viên cao cấp?
Hỏi đáp Pháp luật
Kế toán viên cao cấp có phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức là Kế toán viên chính thì có cần phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Để lấy chứng chỉ kế toán viên cần thi bao nhiêu môn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kế toán viên
Lương Thị Tâm Như
2,999 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kế toán viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kế toán viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật kế toán đang có hiệu lực
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào