Mức phí tập sự hành nghề luật sư năm 2023 là bao nhiêu tiền? Điều kiện để được đăng ký tập sự hành nghề luật sư là gì?
Mức phí tập sự hành nghề luật sư năm 2023 là bao nhiêu tiền?
Điều 3 Nghị quyết 05/NQ-HĐLSTQ năm 2022 Tại đây quy định về khung phí tập sự hành nghề luật sư như sau:
Khung phí tập sự hành nghề luật sư
1. Khi đăng kí tập sự hành nghề luật sư, người tập sự hành nghề luật sư nộp một khoản phí cho Đoàn Luật sư. Mức phí tập sự hành nghề luật sư cao nhất không quá 5.000.000 đồng/người (năm triệu đồng/người).
2. Hội nghị luật sư của Đoàn Luật sư căn cứ khung phí tập sự hành nghề luật sư nêu trên quyết định mức phí cụ thể của Đoàn Luật sư.
Theo quy định nêu trên, năm 2023 mức phí tập sự hành nghề luật sư cao nhất không quá 5.000.000 đồng/người (năm triệu đồng/người).
Mức phí tập sự hành nghề luật sư năm 2023 là bao nhiêu tiền? Điều kiện để được đăng ký tập sự hành nghề luật sư là gì? (Hình từ Internet)
Điều kiện để được đăng ký tập sự hành nghề luật sư?
Điều 5 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về điều kiện đăng ký tập sự hành nghề luật sư như sau:
Người tập sự hành nghề luật sư
1. Người đáp ứng các điều kiện sau đây thì được đăng ký tập sự hành nghề luật sư:
a) Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;
b) Có Bằng cử nhân luật hoặc Bằng thạc sỹ luật;
c) Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề luật sư nhưng thuộc trường hợp phải tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Luật sư.
2. Người đang tập sự hành nghề luật sư mà bị phát hiện không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thì phải chấm dứt tập sự và không được công nhận thời gian đã tập sự. Người đã hoàn thành thời gian tập sự mà bị phát hiện không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thì không được công nhận thời gian đã tập sự.
Theo đó, để được đăng ký tập sự hành nghề luật sư, người đăng ký cần đáp ứng các điều kiện như sau:
- Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;
- Có Bằng cử nhân luật hoặc Bằng thạc sỹ luật;
- Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề luật sư nhưng thuộc trường hợp phải tập sự hành nghề luật sư theo quy định.
Nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được quy định như thế nào?
Điều 17 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư như sau:
Nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
1. Nội dung kiểm tra bao gồm:
a) Kỹ năng tham gia tố tụng;
b) Kỹ năng tư vấn pháp luật;
c) Kỹ năng đại diện ngoài tố tụng và thực hiện dịch vụ pháp lý khác;
d) Pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam;
đ) Kỹ năng khác theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
2. Hình thức kiểm tra bao gồm kiểm tra viết và kiểm tra thực hành.
a) Kiểm tra viết bao gồm hai bài kiểm tra:
Bài kiểm tra viết thứ nhất về các kỹ năng tham gia tố tụng, tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng và thực hiện dịch vụ pháp lý khác. Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ nhất là 180 phút.
Bài kiểm tra viết thứ hai về pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam. Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ hai là 90 phút.
b) Kiểm tra thực hành:
Thí sinh trình bày, bảo vệ quan điểm về một vụ, việc tự chọn mà mình tham gia trong thời gian tập sự và trả lời câu hỏi của thành viên Ban Chấm thi thực hành có liên quan đến vụ, việc.
Theo đó, nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được quy định như sau:
Về nội dung kiểm tra bao gồm:
- Kỹ năng tham gia tố tụng;
- Kỹ năng tư vấn pháp luật;
- Kỹ năng đại diện ngoài tố tụng và thực hiện dịch vụ pháp lý khác;
- Pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam;
- Kỹ năng khác theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
Về hình thức kiểm tra bao gồm kiểm tra viết và kiểm tra thực hành.
- Kiểm tra viết bao gồm hai bài kiểm tra:
Bài kiểm tra viết thứ nhất về các kỹ năng tham gia tố tụng, tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng và thực hiện dịch vụ pháp lý khác. Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ nhất là 180 phút.
Bài kiểm tra viết thứ hai về pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam. Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ hai là 90 phút.
- Kiểm tra thực hành:
Thí sinh trình bày, bảo vệ quan điểm về một vụ, việc tự chọn mà mình tham gia trong thời gian tập sự và trả lời câu hỏi của thành viên Ban Chấm thi thực hành có liên quan đến vụ, việc.
Xem chi tiết Nghị quyết 05/NQ-HĐLSTQ năm 2022 tại đây:
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Thư gửi thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 năm 2024?
- Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tại tỉnh Đồng Tháp từ ngày 11/11/2024?
- Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng có phải là căn cứ để Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương?
- Từ 1/1/2025, được hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần trong trường hợp nào?
- Trình tự, thủ tục thành lập khu kinh tế như thế nào?