Mẫu giấy ủy quyền dành cho cá nhân mới nhất năm 2023? Trường hợp nào được ủy quyền lại?

Cho anh hỏi mẫu giấy ủy quyền dành cho cá nhân mới nhất như thế nào? Câu hỏi của anh Tâm (Hưng Yên)

Mẫu giấy ủy quyền dành cho cá nhân mới nhất năm 2023?

Mẫu giấy ủy quyền giữa cá nhân với nhau hiện chưa có quy định trong pháp luật. Tuy nhiên, có thể tham khảo mẫu giấy ủy quyền dành cho cá nhân sau:

Tải về mẫu giấy ủy quyền dành cho cá nhân tại đây

Trường hợp nào được ủy quyền lại?

Tại Điều 564 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về ủy quyền lại như sau:

Ủy quyền lại
1. Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:
a) Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
b) Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.
2. Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.
3. Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.

Như vậy, bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác nếu:

- Có sự đồng ý của bên ủy quyền;

- Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.

Mẫu giấy ủy quyền dành cho cá nhân mới nhất năm 2023

Mẫu giấy ủy quyền dành cho cá nhân mới nhất năm 2023 (Hình từ Internet)

Bên được ủy quyền có những nghĩa vụ gì?

Tại Điều 565 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về nghĩa vụ của bên được ủy quyền như sau:

Nghĩa vụ của bên được ủy quyền
1. Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
2. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
3. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
4. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
5. Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
6. Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.

Như vậy, bên được ủy quyền có những nghĩa vụ như sau:

- Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.

- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.

- Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.

- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.

- Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

- Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ.

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền có phải bồi thường không?

Tại Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền như sau:

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền
1. Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.
Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
2. Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.

Như vậy, việc đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền sẽ phải bồi thường trong hai trường hợp là:

- Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng.

- Trường hợp bên được ủy quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền có thù lao thì phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền.

Trân trọng!

Giấy ủy quyền
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy ủy quyền
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi mẫu giấy ủy quyền nhận lương hưu mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền ký thay giám đốc 2024? Khi nào đại diện theo ủy quyền sẽ bị chấm dứt?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp 07 Mẫu Giấy ủy quyền chuẩn pháp lý, thông dụng cập nhật mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền nộp phạt vi phạm giao thông mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền dành cho cá nhân mới nhất năm 2023? Trường hợp nào được ủy quyền lại?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền cá nhân cho cá nhân mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền mua bán xe chuẩn pháp lý, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền nuôi con cho ông bà mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền nhận lương mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Người được ủy quyền có cần phải ký vào giấy ủy quyền không? Giá trị pháp lý của giấy ủy quyền được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy ủy quyền
58,984 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào