Người không đổi Căn cước công dân đã hết hạn bị xử phạt hành chính như thế nào?

Mức xử phạt đối với người không đổi Căn cước công dân đã hết hạn như thế nào? Người làm Căn cước công dân khi đủ 58 tuổi có phải cấp đổi Căn cước công dân nữa không? Trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân có thu lại thẻ Căn cước công dân cũ hay không? Tôi có nghe người ta nói đến độ tuổi sẽ phải đi đổi Căn cước công dân, không biết xác định như thế nào. Và nếu tôi không đổi Căn cước công dân đã hết hạn thì sẽ bị xử phạt như thế nào? Câu hỏi của anh Hiếu (Bến Tre)

Mức xử phạt đối với người không đổi Căn cước công dân đã hết hạn như thế nào?

Căn cứ Khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân như sau:

Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
.....

Theo Điểm a Khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BCA quy định về mặt trước thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin như sau:

- Bên trái, từ trên xuống: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12 mm; ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân cỡ 20 x 30 mm; Có giá trị đến/Date of expiry;
...

Tại Điểm b Khoản 1 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân như sau:

Vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân
.......
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

Theo đó, để biết thẻ Căn cước công dân còn thời hạn sử dụng hay không, bạn có thể dựa vào ngày tháng năm hết hạn ghi trong mặt trước của thẻ Căn cước công dân hoặc dựa vào độ tuổi của bản thân để xác định. Nếu bạn không thực hiện đổi thẻ Căn cước công dân khi thẻ đã hết hạn sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.

Người không đổi Căn cước công dân đã hết hạn bị xử phạt hành chính như thế nào?

Người không đổi Căn cước công dân đã hết hạn bị xử phạt hành chính như thế nào? (Hình từ Internet)

Người làm Căn cước công dân khi đủ 58 tuổi có phải cấp đổi Căn cước công dân nữa không?

Tại Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân như sau:

Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Như vậy, từ đủ sau 60 tuổi sẽ không phải đổi thẻ Căn cước công dân và trong thời hạn 2 năm trước 60 tuổi, tức đủ 58 tuổi thì vẫn có giá trị sử dụng mà không cần đổi khi đủ 60 tuổi. Do đó, khi làm thẻ từ đủ 58 tuổi thì không cần đổi thẻ Căn cước công dân nữa.

Trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân có thu lại thẻ Căn cước công dân cũ hay không?

Căn cứ Khoản 3 Điều 24 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về trình tự, thủ tục đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

Trình tự, thủ tục đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
.....
3. Thu lại thẻ Căn cước công dân đã sử dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.

Theo Khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 quy định các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

Các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
d) Xác định lại giới tính, quê quán;
đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
e) Khi công dân có yêu cầu.

Và theo Khoản 3 Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

Trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
.....
3. Thu lại Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân đang sử dụng trong trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân, đổi thẻ Căn cước công dân.

Theo quy định trên, trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân thì sẽ thu lại thẻ Căn cước công dân cũ.

Trân trọng!

Căn cước công dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Căn cước công dân
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp căn cước cho trẻ dưới 14 tuổi là bao nhiêu? Làm căn cước cho trẻ dưới 14 tuổi ở nơi tạm trú được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn rút tiền bằng thẻ Căn cước công dân gắn chip nhanh chóng năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Số thẻ Căn cước mới có giống số thẻ Căn cước công dân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án tuần 1 Cuộc thi Tìm hiểu Luật Căn cước năm 2023 và Dịch vụ Công trực tuyến năm 2024 huyện Hưng Nguyên tỉnh Nghệ An?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi ở đâu? Chưa đăng ký khai sinh có làm được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi có bắt buộc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 16/2024/TT-BCA về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 17/2024/TT-BCA quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật căn cước mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng minh nhân dân, căn cước công dân được sử dụng đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ba số đầu thẻ Căn cước công dân là nơi sinh hay nơi đăng ký khai sinh?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Căn cước công dân
Tạ Thị Thanh Thảo
706 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào