Có cần phải mang theo danh sách hành khách trên xe khi vận tải hành khách theo hợp đồng không?

Tài xế lái xe theo hợp đồng vận tải có cần phải mang theo danh sách hành khách trên xe không? Tài xế lái xe theo hợp đồng vận tải không mang theo danh sách hành khách trên xe bị phạt bao nhiêu tiền? Tài xế lái xe theo hợp đồng vận tải có quyền hạn và trách nhiệm gì trong việc vận tải hành khách theo hợp đồng? Chào ban biên tập, tôi là tài xế vừa nhận vào làm tại một đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng. Hôm trước tôi nhận công việc ngày đầu tiên là lái xe chở một đoàn khách để Bình Thuận. Trong quá trình di chuyển tôi bị cảnh sát giao thông dừng xe kiểm tra, họ yêu cầu tôi xuất trình danh sách hành khách trên xe nhưng do công ty không đưa cho tôi nên họ lập biên bản xử phạt tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi, tôi có phải mang theo danh sách hành khách trên xe khi lái xe theo hợp đồng vận tải không? Việc không mang theo danh sách hành khách trên xe bị phạt bao nhiêu tiền? Câu hỏi của anh Hiếu (Đồng Nai)

Tài xế lái xe theo hợp đồng vận tải có cần phải mang theo danh sách hành khách trên xe không?

Tại Khoản 4 Điều 7 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng như sau:

Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
.......
4. Khi vận chuyển hành khách, ngoài các giấy tờ phải mang theo theo quy định của Luật giao thông đường bộ, lái xe còn phải thực hiện các quy định sau:
a) Mang theo hợp đồng vận chuyển bằng văn bản giấy của đơn vị kinh doanh vận tải đã ký kết (trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này);
b) Mang theo danh sách hành khách có dấu xác nhận của đơn vị kinh doanh vận tải (trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này);
c) Trường hợp sử dụng hợp đồng điện tử, lái xe phải có thiết bị để truy cập được nội dung của hợp đồng điện tử và danh sách hành khách kèm theo do đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp;
d) Lái xe không phải áp dụng quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này trong trường hợp thực hiện hợp đồng vận chuyển phục vụ đám tang, đám cưới.

Như vậy, bạn làm tài xế lái xe theo hợp đồng vận tải thì bạn bắt buộc phải mang theo danh sách hành khách trên xe, danh sách này phải có dấu xác nhận của đơn vị kinh doanh vận tại nơi bạn đang làm việc. Nếu bạn sử dụng hợp đồng điện tử thì bạn phải có thiết bị để truy cập được nội dung của hợp đồng điện tử và danh sách hành khách kèm theo do đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp.

Có cần phải mang theo danh sách hành khách trên xe khi vận tải hành khách theo hợp đồng không?

Có cần phải mang theo danh sách hành khách trên xe khi vận tải hành khách theo hợp đồng không? (Hình từ Internet)

Tài xế lái xe theo hợp đồng vận tải không mang theo danh sách hành khách trên xe bị phạt bao nhiêu tiền?

Tại Điểm h Khoản 5 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ như sau:

Vi phạm quy định về vận tải đường bộ
5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
h) Điều khiển xe vận chuyển khách du lịch, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng sử dụng hợp đồng bằng văn bản giấy không có hoặc không mang theo danh sách hành khách theo quy định, chở người không có tên trong danh sách hành khách hoặc vận chuyển không đúng đối tượng theo quy định (đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng vận chuyển học sinh, sinh viên, cán bộ công nhân viên đi học, đi làm việc), không có hoặc không mang theo hợp đồng vận chuyển hoặc có hợp đồng vận chuyển nhưng không đúng theo quy định;

Ngoài ra, tại Điểm a Khoản 8 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 2, khoản 4 (trường hợp vượt trên 50% đến 100% số người quy định được phép chở của phương tiện); điểm c, điểm d, điểm e khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm o, điểm q khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

Theo đó, nếu bạn làm tài xế lái xe theo hợp đồng vận tải mà không mang theo danh sách hành khách trên xe thì bạn có thể bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng, ngoài ra bạn còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng theo quy định của pháp luật.

Tài xế lái xe theo hợp đồng vận tải có quyền hạn và trách nhiệm gì trong việc vận tải hành khách theo hợp đồng?

Tại Điều 45 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về quyền hạn và trách nhiệm người lái xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, du lịch như sau:

Quyền hạn và trách nhiệm người lái xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, du lịch
1. Thực hiện đúng, đầy đủ quy trình đảm bảo an toàn giao thông quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
2. Thực hiện vận chuyển hành khách theo đúng hành trình, lịch trình đã báo cáo với Sở Giao thông vận tải. Đeo thẻ tên, mặc đồng phục theo đúng quy định của đơn vị kinh doanh vận tải.
3. Người lái xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng phải thực hiện quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 6 và khoản 7 Điều 7 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP. Người lái xe kinh doanh vận tải khách du lịch thực hiện quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 7 Điều 8 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP.
4. Người lái xe điều khiển phương tiện có sử dụng phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải trong quá trình vận chuyển hành khách phải có thiết bị truy cập được giao diện thể hiện hợp đồng vận tải điện tử, danh sách hành khách theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Giữ gìn vệ sinh phương tiện, không được sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác để can thiệp vào quá trình hoạt động, phá (hoặc làm nhiễu) sóng GPS, GSM hoặc làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình, camera lắp trên xe (đối với các loại xe thuộc đối tượng phải lắp).
6. Từ chối vận chuyển đối với hành khách có hành vi gây mất an ninh, trật tự, an toàn trên xe; có quyền từ chối vận chuyển hàng cấm, hàng dễ cháy, nổ, hoặc động vật sống.
7. Có quyền từ chối điều khiển phương tiện khi phát hiện phương tiện không đảm bảo các điều kiện về an toàn, phương tiện không lắp thiết bị giám sát hành trình, camera (đối với loại xe thuộc đối tượng phải lắp) hoặc có lắp nhưng không hoạt động.
8. Không chở quá số người được phép chở và không vượt quá khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe ô tô; hành lý phải được xếp dàn đều trong khoang chở hành lý, đảm bảo không bị xê dịch trong quá trình vận chuyển; không được chở hàng cấm, hàng dễ cháy, nổ, động vật sống, hàng hóa là thực phẩm bẩn.
9. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ, Nghị định số 10/2020/NĐ-CP và quy định pháp luật khác có liên quan.

Trên đây là quyền hạn và trách nhiệm của tài xế lái xe theo hợp đồng vận tải hành khách theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Kinh doanh vận tải
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kinh doanh vận tải
Hỏi đáp Pháp luật
Xe ô tô kinh doanh vận tải chở trẻ em mầm non, học sinh phải đáp ứng yêu cầu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 05 đơn xin tạm dừng lưu hành xe kinh doanh vận tải mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được cung cấp phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải cho đơn vị kinh doanh vận tải chưa được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp đổi lại biển đổi biển vàng sang biển trắng gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với vận tải quốc tế là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp tạm dừng lưu hành có phải trả phí đường bộ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ô tô gia đình có bắt buộc lắp hộp đen không?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách các cửa khẩu, tuyến đường vận tải hành khách ASEAN kể từ ngày 01/3/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Dừng kinh doanh vận tải có phải đổi biển số xe?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đứng đầu đơn vị kinh doanh vận tải có phải chịu trách nhiệm khi có lái xe gây tai nạn không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kinh doanh vận tải
Nguyễn Hữu Vi
8,699 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào