Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Tổng hợp văn bản hướng dẫn về vận tải hành khách đường thuỷ nội địa

Vận tải thủy nội địa là vận tải trên đường thủy thông thường, giới hạn trong phạm vi của một quốc gia hoặc khu vực nhất định, như là các hệ thống kênh rạch, sông ngòi, và biển.

Hoạt động vận tải đường thuỷ nội địa

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 77 Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004 (đã được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 1 Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi năm 2014) quy định “Hoạt động vận tải đường thủy nội địa gồm hoạt động vận tải không kinh doanh và hoạt động vận tải kinh doanh.”

- Kinh doanh vận tải đường thủy nội địa là hoạt động kinh doanh có điều kiện, gồm kinh doanh vận tải hành khách và kinh doanh vận tải hàng hóa.

Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa.

Người vận tải đường thuỷ nội địa chỉ được đưa phương tiện vào khai thác đúng với công dụng và vùng hoạt động theo giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của cơ quan đăng kiểm.

Khi vận tải, hàng hoá phải được sắp xếp gọn gàng, chắc chắn, bảo đảm ổn định phương tiện, không che khuất tầm nhìn của người điều khiển phương tiện, không ảnh hưởng đến hoạt động của thuyền viên khi làm nhiệm vụ, không gây cản trở đến hoạt động của các hệ thống lái, neo và các trang thiết bị an toàn khác; không được xếp hàng hoá vượt kích thước theo chiều ngang, chiều dọc của phương tiện

Trách nhiệm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự trong hoạt động vận tải đường thủy nội địa được quy định như sau:

+ Chủ phương tiện kinh doanh vận tải hành khách phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện đối với hành khách và người thứ ba;

+ Chủ phương tiện quy định tại khoản 1 Điều 24 của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004 khi kinh doanh vận tải hàng hóa phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho người thứ ba;

+ Điều kiện, mức phí bảo hiểm được thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm

- Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động vận tải đường thuỷ nội địa ngoài việc thực hiện các quy định về vận tải của Luật này còn phải thực hiện các quy định khác của pháp luật có liên quan.

(Tổng hợp văn bản hướng dẫn về vận tải hành khách đường thuỷ nội địa. Nguồn hình: Internet)

Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa

Căn cứ theo Điều 78 Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004 quy định Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa gồm các hình thức sau đây:

- Vận tải hành khách theo tuyến cố định là vận tải có cảng, bến nơi đi, cảng, bến nơi đến và theo biểu đồ vận hành ổn định;

- Vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến là vận tải theo yêu cầu của hành khách trên cơ sở hợp đồng;

- Vận tải hành khách ngang sông là vận tải từ bờ bên này sang bờ bên kia, trừ vận tải ngang sông bằng phà.

- Người kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định hoặc vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến có trách nhiệm:

+) Công bố và thực hiện đúng lịch chạy tàu hoặc thời gian vận tải, công khai cước vận tải, lập danh sách hành khách mỗi chuyến đi;

+) Bố trí phương tiện bảo đảm điều kiện hoạt động theo quy định tại Điều 24 của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004.

- Thuyền trưởng, người lái phương tiện chở khách hoặc phương tiện chở chung hành khách, hàng hoá phải thực hiện các quy định sau đây:

+) Trước khi khởi hành phải kiểm tra điều kiện an toàn đối với người và phương tiện; phổ biến nội quy an toàn và cách sử dụng các trang thiết bị an toàn cho hành khách; không để hành khách đứng, ngồi ở các vị trí không an toàn;

+) Xếp hàng hoá, hành lý của hành khách gọn gàng, không cản lối đi; yêu cầu hành khách mang theo động vật nhỏ phải nhốt trong lồng, cũi;

+) Không chở hàng hoá dễ cháy, dễ nổ, hàng độc hại, động vật lớn chung với hành khách; không để hành khách mang theo súc vật đang bị dịch bệnh lên phương tiện;

+) Khi có giông, bão không được cho phương tiện rời cảng, bến, nếu phương tiện đang hành trình thì phải tìm nơi trú ẩn an toàn.

Tổng hợp văn bản hướng dẫn về vận tải hành khách đường thuỷ nội địa

1

Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004

Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004 có hiệu lực từ ngày 01/01/2005 quy định về hoạt động giao thông đường thủy nội địa; các điều kiện bảo đảm an toàn giao thông đường thuỷ nội địa đối với kết cấu hạ tầng, phương tiện và người tham gia giao thông, vận tải đường thuỷ nội địa. Về vận tải đường thuỷ nội địa tai Luật này được hướng dẫn cụ thể tại Chương 7.

2

Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014

Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi năm 2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa năm 2008. Một số điều đã được sửa đổi cần lưu ý:

Khoản 20 Điều 1 sửa đổi Điều 77 quy định về Hoạt động vận tải đường thuỷ nội địa

Khoản 21 Điều 1 bổ sung Điều 98a quy định về thuê phương tiện

3

Nghị định 110/2014/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa

Nghị định 110/2014/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/01/2015 quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa, gồm kinh doanh vận tải hành khách và kinh doanh vận tải hàng hóa. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa được hướng dẫn bởi Điều 6, 7, 8.

4

Nghị định 128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa

Nghị định 128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 110/2014/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa. Trong đó một số nội dung cần phải lưu ý sau:

 Khoản 1 Điều 1 sửa đổi Điều 6 quy định về điều kiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định

Khoản 3 Điều 1 bãi bỏ Bãi bỏ Điều 5, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, khoản 4 Điều 11 Nghị định số 110/2014/NĐ-CP

5

Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định về Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện thủy nội địa

Nghị định 34/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/05/2024 quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.

6

Nghị định 161/2024/NĐ-CP quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và trình tự, thủ tục cấp giấy phép, cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn cho người lái xe hoặc người áp tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ

Nghị định 161/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Nghị định số 34/2024/NĐ-CP.

Khoản 1, 2 Điều 31 sửa đổi tên Nghị định và phần căn cứ ban hành của Nghị định 34/2024/NĐ-CP;

Khoản 7 Điều 31 sửa đổi Điều 17 quy định thẩm quyền cấp Giấy phép và các trường hợp miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm;

Khoản 8 Điều 31 sửa đổi Điều 18 sửa đổi hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm;…

 

7

Nghị định 24/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa

Nghị định 24/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/05/2015 quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa. Trong đó, về trách nhiệm lập và phê duyệt phương án vận tải hàng hóa siêu trường, hàng hóa siêu trọng được hướng dẫn bởi Điều 12.

8

Nghị định 60/2011/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa

Nghị định 60/2011/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/09/2011 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa.

 

9

Thông tư 59/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 80/2014/TT-BGTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 59/2015/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2016 sửa đổi Thông tư 80/2014/TT-BGTVT. Trong đó cần lưu ý Khoản 1 Điều 1 sửa đổi Điều 10 Thông tư 80/2014/TT-BGTVT quy định về miễn, giảm giá vé hành khách.

 

10

Thông tư 34/2019/TT-BGTVT sửa đổi mốt số điều của các Thông tư quy định vận tải đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 34/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/11/2019 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT. Trong đó Khoản 1 Điều 1 sửa đổi Điều 4 Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT quy định về nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách hành lý, bao gửi trên đường thủy nội;  địa; Khoản 3 Điều 1 sửa đổi Điều 9 Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT quy định về vé hành khách, bán vé, kiểm soát vé;...

 

11

Thông tư 35/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 35/2020/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2021 sửa đổi, bổ sung Điều 4 của Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT quy định về nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa.

12

Thông tư 80/2014/TT-BGTVT về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Thông tư 80/2014/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2015 quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa. Trong đó, Vé hành khách được hướng dẫn tại Chương III, về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa được hướng dẫn tại Chương II, bồi thường hành lý ký gửi, bao gửi bị mất mát, hư hỏng được hướng dẫn bởi Điều 19.

 

13

Thông tư 61/2015/TT-BGTVT quy định về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 61/2015/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2016 quy định về hoạt động kinh doanh vận tải, xếp, dỡ, giao, nhận và bảo quản hàng hóa trên đường thủy nội địa. Trong đó việc bồi thường thiệt hại cho người thuê vận tải do mất mát, hư hỏng toàn bộ hoặc một phần hàng hoá xảy ra trong quá trình vận tải được hướng dẫn từ Điều 19 đến Điều 22.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.181.250
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!