Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu năm 2022?
Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu năm 2022?
Tại Bảng 4 Phụ lục 1 Ban hành kèm theo Thông tư 79/2019/TT-BQP quy định bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu, theo đó:
SỐ TT | ĐỐI TƯỢNG | HỆ SỐ | MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2019 |
1 | Thượng sĩ | 0,70 | 1.043.000 |
Học viên cơ yếu năm thứ năm | |||
2 | Trung sĩ | 0,60 | 894.000 |
Học viên cơ yếu năm thứ tư | |||
3 | Hạ sĩ | 0,50 | 745.000 |
Học viên cơ yếu năm thứ ba | |||
4 | Binh nhất | 0,45 | 670.500 |
Học viên cơ yếu năm thứ hai | |||
5 | Binh nhì | 0,40 | 596.000 |
Học viên cơ yếu năm thứ nhất |
Phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu sẽ được hưởng theo các mức được quy định như trên. Xem thêm tại Bảng 4 Phụ lục 1 Ban hành kèm theo Thông tư 79/2019/TT-BQP.
Phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu (Hình từ Internet)
Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu năm 2022?
Tại Bảng 1 Phụ lục 1 Ban hành kèm theo Thông tư 79/2019/TT-BQP quy định bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu, theo đó:
SỐ TT | ĐỐI TƯỢNG | HỆ SỐ | MỨC LƯƠNG THỰC HIỆN từ 01/7/2019 |
1 | Đại tướng | 10,40 | 15.496.000 |
2 | Thượng tướng | 9,80 | 14.602.000 |
3 | Trung tướng | 9,20 | 13.708.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 10 | |||
4 | Thiếu tướng | 8,60 | 12.814.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 9 | |||
5 | Đại tá | 8,00 | 11.920.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 8 | |||
6 | Thượng tá | 7,30 | 10.877.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 7 | |||
7 | Trung tá | 6,60 | 9.834.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 6 | |||
8 | Thiếu tá | 6,00 | 8.940.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 5 | |||
9 | Đại úy | 5,40 | 8.046.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 4 | |||
10 | Thượng úy | 5,00 | 7.450.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 3 | |||
11 | Trung úy | 4,60 | 6.854.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 2 | |||
12 | Thiếu úy | 4,20 | 6.258.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 1 |
Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu năm 2022 sẽ được hưởng theo các mức được quy định như trên. Xem thêm tại Bảng 1 Phụ lục 1 Ban hành kèm theo Thông tư 79/2019/TT-BQP.
Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu năm 2022?
Tại Bảng 2 Phụ lục 1 Ban hành kèm theo Thông tư 79/2019/TT-BQP quy định bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu, theo đó:
SỐ TT | ĐỐI TƯỢNG | NÂNG LƯƠNG LẦN 1 | NÂNG LƯƠNG LẦN 2 | ||
Hệ số | Mức lương từ 01/7/2019 | Hệ số | Mức lương từ 01/7/2019 | ||
1 | Đại tướng | 11,00 | 16.390.000 | - | - |
2 | Thượng tướng | 10,40 | 15.496.000 | - | - |
3 | Trung tướng | 9,80 | 14.602.000 | - | - |
Cấp hàm cơ yếu bậc 10 | |||||
4 | Thiếu tướng | 9,20 | 13.708.000 | - | - |
Cấp hàm cơ yếu bậc 9 | |||||
5 | Đại tá | 8,40 | 12.516.000 | 8,60 | 12.814.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 8 | |||||
6 | Thượng tá | 7,70 | 11.473.000 | 8,10 | 12.069.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 7 | |||||
7 | Trung tá | 7,00 | 10.430.000 | 7,40 | 11.026.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 6 | |||||
8 | Thiếu tá | 6,40 | 9.536.000 | 6,80 | 10.132.000 |
Cấp hàm cơ yếu bậc 5 | |||||
9 | Đại úy | 5,80 | 8.642.000 | 6,20 | 9.238.000 |
10 | Thượng úy | 5,35 | 7.971.500 | 5,70 | 8.493.000 |
Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu năm 2022 sẽ được hưởng theo các mức được quy định như trên. Xem thêm tại Bảng 2 Phụ lục 1 Ban hành kèm theo Thông tư 79/2019/TT-BQP.
Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước?
Theo Điều 3 Thông tư 79/2019/TT-BQP quy định cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp, như sau:
1. Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng.
2. Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này như sau:
a) Mức lương
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2019
=
Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
x
Hệ số lương hiện hưởng
b) Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2019
=
Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
x
Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng
c) Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2019
=
Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
x
Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng
d) Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở
- Đối với người hưởng lương
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019
=
Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
x
Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019
=
Mức phụ cấp quân hàm binh nhì (tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
x
Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
đ) Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %
- Đối với người hưởng lương
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019
=
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2019
+
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01/7/2019
+
Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2019
x
Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định
- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019
=
Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
x
Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định
e) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở
Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019
=
Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
x
Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định
3. Các mức lương, phụ cấp, trợ cấp của sĩ quan, người hưởng lương cấp hàm cơ yếu, quân nhân chuyên nghiệp, người hưởng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu, công nhân quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định cụ thể tại các bảng của Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng cách tính mức lương, phụ cấp, trợ cấp như quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Các khoản phụ cấp, trợ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể, giữ nguyên theo quy định hiện hành.
Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước:
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?