Phụ cấp quân hàm binh sĩ trong quân đội từ 01/07/2017
Phụ cấp quân hàm binh sĩ trong quân đội (gồm hai đối tượng binh nhất, binh nhì) được quy định tại Phụ lục I về Danh mục bảng lương, nâng lương và phụ cấp của Thông tư 145/2017/TT-BQP (có hiệu lực ngày 31/07/2017) như sau:
Bảng 4
BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ VÀ HỌC VIÊN CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT |
CẤP BẬC QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ |
HỌC VIÊN CƠ YẾU |
HỆ SỐ |
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN |
1 |
Thượng sĩ |
- |
0,70 |
910.000 |
2 |
Trung sĩ |
- |
0,60 |
780.000 |
3 |
Hạ sĩ |
- |
0,50 |
650.000 |
4 |
Binh nhất |
- |
0,45 |
585.000 |
5 |
Binh nhì |
Học viên cơ yếu |
0,40 |
520.000 |
Như vậy, tiền lương, mức nâng lương, phụ cấp của những người làm việc trong Quân đội nhân dân cũng được điều chỉnh tăng cho phù hợp khi mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.210.000 đồng/tháng lên thành 1.300.000 đồng/tháng theo Nghị định 47/2017/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/07/2017) về mức lương cơ sở đối với cán bộ công viên chức lực lượng vũ trang.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về mức phụ cấp quân hàm binh sĩ trong quân đội (bao gồm đối tượng binh nhất, binh nhì). Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 145/2017/TT-BQP.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?