Quy định về phân công Thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành tiến hành thanh tra độc lập ra sao?

Phân công Thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành tiến hành thanh tra độc lập như thế nào? Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành tiến hành thanh tra độc lập, thời hạn và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành độc lập như thế nào? Thẩm quyền quyết định, căn cứ, thời hiệu và quyết định thanh tra lại được quy định ra sao? Câu hỏi của chị Duyên (Nha Trang)

Phân công Thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành tiến hành thanh tra độc lập như thế nào?

Tại Điều 29 Nghị định 07/2012/NĐ-CP quy định về phân công Thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành tiến hành thanh tra độc lập như sau:

Chánh Thanh tra bộ, Chánh Thanh tra sở, Tổng cục trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chi cục trưởng thuộc Sở căn cứ vào kế hoạch thanh tra phân công Thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý tiến hành thanh tra chuyên ngành độc lập. Quyết định phân công bao gồm các nội dung sau:
1. Họ, tên, chức danh, số hiệu thẻ của Thanh tra viên hoặc của công chức thanh tra chuyên ngành tiến hành thanh tra độc lập.
2. Phạm vi, nội dung, nhiệm vụ thanh tra;
3. Thời gian tiến hành thanh tra.

Như vậy, Chánh Thanh tra bộ, Chánh Thanh tra sở, Tổng cục trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chi cục trưởng thuộc Sở căn cứ vào kế hoạch thanh tra phân công Thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý tiến hành thanh tra chuyên ngành độc lập.

Quy định về phân công Thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành tiến hành thanh tra độc lập ra sao?

Quy định về phân công Thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành tiến hành thanh tra độc lập ra sao? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành tiến hành thanh tra độc lập, thời hạn và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành độc lập như thế nào?

Tại Điều 31 Nghị định 07/2012/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành tiến hành thanh tra độc lập như sau:

- Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Thanh tra bộ, Chánh Thanh tra sở, Tổng cục trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chi cục trưởng thuộc Sở.

- Xuất trình văn bản phân công nhiệm vụ, thẻ thanh tra viên hoặc thẻ công chức khi tiến hành thanh tra.

- Yêu cầu đối tượng thanh tra xuất trình giấy phép, đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề và cung cấp thông tin, tài liệu, giải trình về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra.

- Lập biên bản về việc vi phạm của đối tượng thanh tra.

- Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; trường hợp vượt quá thẩm quyền thì báo cáo người phân công thực hiện nhiệm vụ thanh tra xem xét, xử lý.

- Lập biên bản làm việc với đối tượng thanh tra khi kết thúc thanh tra.

- Báo cáo người phân công thực hiện nhiệm vụ thanh tra về việc thực hiện nhiệm vụ; chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra bộ, Chánh Thanh tra sở, Tổng cục trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chi cục trưởng thuộc Sở và trước pháp luật về hành vi, quyết định của mình.

Tại Điều 30 Nghị định 07/2012/NĐ-CP quy định về thời hạn thanh tra chuyên ngành độc lập như sau:

Thời hạn thanh tra chuyên ngành độc lập đối với mỗi đối tượng thanh tra là 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiến hành thanh tra. Trường hợp cần thiết, Chánh Thanh tra bộ, Chánh Thanh tra sở, Tổng cục trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chi cục trưởng thuộc Sở gia hạn thời gian thanh tra nhưng thời gian gia hạn không được vượt quá 05 ngày làm việc.

Tại Điều 32 Nghị định 07/2012/NĐ-CP quy định về báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành độc lập như sau:

- Khi kết thúc thanh tra, Thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành phải báo cáo người phân công thực hiện nhiệm vụ thanh tra bằng văn bản về kết quả thực hiện nhiệm vụ.

- Báo cáo phải nêu rõ nội dung, kết quả thanh tra, các biện pháp xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, biện pháp đã kiến nghị xử lý (nếu có) và phải lưu hồ sơ thanh tra.

Thẩm quyền quyết định, căn cứ, thời hiệu và quyết định thanh tra lại được quy định ra sao?

Tại Điều 33 Nghị định 07/2012/NĐ-CP quy định về thẩm quyền quyết định thanh tra lại như sau:

- Khi được Bộ trưởng giao, Chánh Thanh tra bộ quyết định thanh tra lại vụ việc đã được Tổng cục trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ kết luận.

- Khi được Giám đốc sở giao, Chánh Thanh tra sở quyết định thanh tra lại vụ việc đã được Chi cục trưởng thuộc Sở kết luận.

Tại Điều 34 Nghị định 07/2012/NĐ-CP quy định về căn cứ thanh tra lại như sau:

Việc thanh tra lại được thực hiện khi có một trong các căn cứ được quy định tại Điều 48 của Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra.

Tại Điều 36 Nghị định 07/2012/NĐ-CP quy định về thời hiệu, thời hạn thanh tra lại như sau:

1. Thời hiệu thanh tra lại là 01 năm kể từ ngày ký kết luận thanh tra.
2. Thời hạn thanh tra lại được thực hiện theo quy định tại Điều 16 của Nghị định này.

Tại Điều 35 Nghị định 07/2012/NĐ-CP quy định về quyết định thanh tra lại như sau:

- Quyết định thanh tra lại bao gồm các nội dung được quy định tại khoản 1 Điều 52 của Luật Thanh tra.

- Chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định thanh tra lại, Chánh Thanh tra bộ, Chánh Thanh tra sở phải gửi quyết định cho người đã ký Kết luận thanh tra, đối tượng thanh tra.

- Quyết định thanh tra lại phải được công bố chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày ký. Việc công bố quyết định thanh tra lại phải được lập thành biên bản.

Trân trọng!

Thanh tra chuyên ngành
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thanh tra chuyên ngành
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp đổi Thẻ thanh tra chuyên ngành Thông tin và Truyền thông gồm những gì từ 28/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi tiến hành thanh tra Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cần phải có Thẻ thanh tra chuyên ngành Công Thương đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp lại thẻ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải được cấp đổi khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định thu hồi Thẻ thanh tra chuyên ngành công thương mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục cấp Thẻ thanh tra chuyên ngành Công Thương như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ thanh tra chuyên ngành Công Thương do ai cấp? Thời hạn sử dụng là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất quy định về quản lý, cấp thẻ thanh tra chuyên ngành Công Thương?
Hỏi đáp Pháp luật
Thanh tra chuyên ngành là gì? Thủ tục thanh tra chuyên ngành thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn thực hiện một cuộc thanh tra là bao nhiêu ngày? Ai có thẩm quyền quyết định thanh tra lại?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thanh tra chuyên ngành
Nguyễn Hữu Vi
1,489 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thanh tra chuyên ngành

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thanh tra chuyên ngành

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào