Trong công trình xây dựng thì công trình hàng hải được phân cấp như thế nào?
Công trình hàng hải trong phân cấp công trình xây dựng?
Tại mục 1.4.5 bảng 1.4 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định như sau:
1.4.5 | Công trình hàng hải | |||||
1.4.5.1 Công trình bến cảng biển; khu chuyển tải; khu neo đậu; khu tránh, trú bão | ||||||
a) Bến cảng hàng hóa, công vụ | Tải trọng của tàu (nghìn DWT) | > 70 | > 40 ÷ 70 | > 20 ÷ 40 | > 5 ÷ 20 | ≤ 5 |
b) Bến cảng hành khách | Tổng dung tích của tàu (nghìn GT) | > 150 | > 100 ÷ 150 | > 50 ÷ 100 | > 30 ÷ 50 | ≤ 30 |
c) Khu chuyển tải; khu neo đậu; khu tránh, trú bão | Tải trọng của tàu (nghìn DWT) | > 70 | > 40 ÷ 70 | > 20 ÷ 40 | > 5 ÷ 20 | ≤ 5 |
1.4.5.2 Cơ sở sửa chữa tàu biển, phương tiện thủy; âu tàu biển, ụ tàu biển và các công trình nâng hạ tàu biển khác (triền, đà, sàn nâng...) | Tải trọng của tàu (nghìn DWT) | > 70 | > 40 ÷ 70 | > 20 ÷ 40 | > 5 ÷ 20 | ≤ 5 |
1.4.5.3 Luồng hàng hải | Bề rộng luồng một làn B (m) hoặc Chiều sâu chạy tàu Hct (m) | B > 190 hoặc Hct ≥ 16 | 140 < B ≤ 190 hoặc 14 ≤ Hct < 16 | 80 < B ≤ 140 hoặc 8 ≤ Hct < 14 | 50 < B ≤ 80 hoặc 5 ≤ Hct < 8 | B ≤ 50 hoặc Hct < 5 |
1.4.5.4 Các công trình hàng hải khác: | ||||||
a) Phao báo hiệu hàng hải | Đường kính phao D (m) | D ≥ 10 | 5 ≤ D < 10 | 3 ≤ D < 5 | 2 ≤ D < 3 | D < 2 |
b) Công trình chỉnh trị, đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ | Chiều cao lớn nhất của công trình hoặc độ sâu mực nước H (m) | H > 16 | 12 < H ≤ 16 | 8< H ≤ 12 | 5≤ H ≤ 8 | < 5 |
Công trình hàng hải trong phân cấp công trình xây dựng được xây dựng theo các chỉ tiêu trên.
Công trình xây dựng (Hình từ Internet)
Công trình hàng không trong phân cấp công trình xây dựng?
Theo mục 1.4.6 bảng 1.4 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định như sau:
1.4.6
Công trình hàng không
1.4.6.1 Nhà ga hàng không (Nhà ga chính)
Lượt hành khách (triệu khách/năm)
≥ 10
< 10
1.4.6.2 Khu bay
Cấp sân bay theo quy định của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO)
Sân bay cấp từ 4E trở lên
Sân bay cấp thấp hơn 4E
1.4.6.3 Các công trình bảo đảm hoạt động bay (Đài kiểm soát không lưu, Trung tâm kiểm soát đường dài, Trung tâm kiểm soát tiếp cận, Trạm radar sơ cấp/thứ cấp; không bao gồm mục 1.4.6.2 và mục 1.4.6.4)
Mức độ quan trọng
Cảng hàng không quốc tế
Cảng hàng không, sân bay nội địa
1.4.6.4 Hãng ga máy bay
Mức độ quan trọng
Cấp I với mọi quy mô.
Ghi chú:
- Công trình giao thông khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.4 thì sử dụng Bảng 1.4 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình giao thông trong Phụ lục III.
Công trình hàng không trong phân cấp công trình xây dựng được tiến hành thực hiện theo các tiêu chí trên của pháp luật.
Phân cấp công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn) như thế nào?
Căn cứ bảng 1.5 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định như sau:
STT | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | |||
Đặc biệt | Cấp I | Cấp II | Cấp III | Cấp IV | ||
1.5.1 | Công trình thủy lợi | |||||
1.5.1.1 Công trình cấp nước (cho diện tích được tưới) hoặc tiêu thoát (cho diện tích tự nhiên khu tiêu) | Diện tích (nghìn ha) |
| > 50 | > 10 ÷ 50 | > 2 ÷ 10 | ≤ 2 |
1.5.1.2 Hồ chứa nước ứng với mực nước dâng bình thường | Dung tích (triệu m3) | > 1.000 | > 200 ÷ 1.000 | > 20 ÷ 200 | ≥ 3 ÷ 20 | < 3 |
1.5.1.3 Công trình cấp nguồn nước chưa xử lý cho các ngành sử dụng nước khác | Lưu lượng (m3/s) | > 20 | > 10 ÷ 20 | > 2 ÷ 10 | ≤ 2 |
|
1.5.2 | Công trình đê điều: Xác định cấp theo Quyết định phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Chính phủ ủy quyền theo khoản 2 Điều 2 Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều. |
Ghi chú:
- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT) khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.5 thì sử dụng Bảng 1.5 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.
- Đối với cơ sở chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng nông thôn mới và các công trình NN&PTNT khác, do tính đặc thù, trong các dự án đầu tư xây dựng các công trình này thường bao gồm các loại công trình như: Công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật.v.v...vì vậy khi phân cấp công trình sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể để vận dụng phân cấp cho phù hợp trên cơ sở nguyên tắc phân cấp quy định tại Thông tư này.
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình NN&PTNT trong Phụ lục III.
Phân cấp công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn) thực hiện theo quy định này của pháp luật.
Trân trọng
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?