Có cần thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh không khi thay đổi số lượng cổ đông sáng lập?
Thay đổi số lượng cổ đông sáng lập có cần thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh không?
Tại khoản 1 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, như sau:
1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
c) Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Theo Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định hồ sơ đăng ký công ty cổ phần, theo đó:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Theo đó, khi công ty bạn thay đổi số lượng cổ đông sáng lập thì bạn phải tiến hành thực hiện thủ tục thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh nơi bạn đã đăng ký kinh doanh.
Có cần thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh không khi thay đổi số lượng cổ đông sáng lập? (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ Điều 44 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định xử lý vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, theo đó:
1. Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này trong trường hợp chưa đăng ký thay đổi theo quy định;
b) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.
Như vậy, khi doanh nghiệp bạn không thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng và buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bao nhiêu tuổi hết nghĩa vụ quân sự 2025?
- Trường hợp vợ sinh 01 con và sinh bình thường thì lao động nam đang tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản với thời gian bao lâu từ 01/7/2025?
- 06 thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng?
- Nguyên tắc ghi sổ kế toán tài sản kết cấu hạ tầng chợ là gì?
- Ngày 16 tháng 10 là ngày gì? Ngày 16 tháng 10 năm 2024 là ngày bao nhiêu âm?