Phù hiệu của xe ô tô kinh doanh hợp đồng có kích thước bao nhiêu?

Kích thước phù hiệu của xe ô tô kinh doanh hợp đồng là bao nhiêu? Không niêm yết phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG” trên xe ô tô kinh doanh hợp đồng bị phạt bao nhiêu tiền? Chào Ban biên tập, tôi có vấn đề cần được giải đáp. Tôi có mua một chiếc xe ô tô 9 chổ vào năm 2020 nhưng tôi có dự định tháng 9/2022 sẽ chuyển sang kinh doanh xe hợp đồng bằng chiếc ô tô đó. Tôi nghe nói khi kinh doanh xe hợp đồng thì phải dán phù hiệu XE HỢP ĐỒNG nhưng tôi không biết kích thước của phù hiệu là bao nhiêu cả. Nên tôi muốn được giải đáp kích thước của phù hiệu dán trên xe. Và nếu như tôi kinh doanh xe hợp đồng mà không dán phù hiệu trên xe thì tôi có bị phạt không?

Kích thước phù hiệu của xe ô tô kinh doanh hợp đồng là bao nhiêu?

Tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng như sau:

a) Phải có phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm yết các thông tin khác trên xe;
b) Phải được niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” làm bằng vật liệu phản quang trên kính phía trước và kính phía sau xe; với kích thước tối thiểu của cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” là 06 x 20 cm;
c) Thực hiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 của Nghị định này.

Như vậy, việc dán phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG” trên xe ô tô kinh doanh hợp đồng là điều bắt buộc và phải được dán cố định. Kích thước tối thiểu của cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” là 06 x 20 cm. Bạn nên lưu ý những vấn đề này trước khi chuyển ô tô của bạn sang kinh doanh hợp đồng để tránh bị xử phạt.

Phù hiệu của xe ô tô kinh doanh hợp đồng có kích thước bao nhiêu?

Phù hiệu của xe ô tô kinh doanh hợp đồng có kích thước bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Không niêm yết phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG” trên xe ô tô kinh doanh hợp đồng bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo khoản 4, khoản 10 và khoản 11 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm d khoản 15 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ như sau:

4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không cấp Lệnh vận chuyển, Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) cho lái xe theo quy định;
b) Không thực hiện việc đăng ký, niêm yết hoặc niêm yết không chính xác, đầy đủ theo quy định về: Hành trình chạy xe; điểm đầu, điểm cuối của tuyến; giá cước; giá dịch vụ; tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải; trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
c) Sử dụng loại xe ô tô chở ngườicó thiết kế từ 09 chỗ (kể cả người lái) trở lên làm xe taxi chở hành khách;
d) Sử dụng xe taxi chở hành khách không gắn hộp đèn với chữ "TAXI" trên nóc xe hoặc không niêm yết cụm từ “XE TAXI” trên kính phía trước, kính phía sau xe theo quy định hoặc có gắn hộp đèn, có niêm yết cụm từ “XE TAXI” nhưng không cố định, không đúng kích thước, không làm bằng vật liệu phản quang theo quy định; không có hoặc có số điện thoại giao dịch ghi trên xe không đúng với đăng ký của doanh nghiệp (hợp tác xã);
đ) Sử dụng xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, xe kinh doanh vận tải khách du lịch không niêm yết cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” (đối với xe chở hành khách theo hợp đồng), cụm từ “XE DU LỊCH” (đối với xe chở khách du lịch) trên kính phía trước, kính phía sau xe theo quy định hoặc có niêm yết cụm từ “XE HỢP ĐỒNG”, cụm từ “XE DU LỊCH” nhưng không cố định, không đúng kích thước, không làm bằng vật liệu phản quang theo quy định;
e) Không cấp “thẻ nhận dạng lái xe” cho lái xe theo quy định;
10. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 2; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm l, điểm o, điểm p, điểm q, điểm r, điểm s, điểm t khoản 4; điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 6; điểm e, điểm i khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có hoặc đã được cấp) đối với xe vi phạm;
11. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2; điểm b khoản 4 Điều này buộc phải đăng ký, niêm yết đầy đủ, chính xác các thông tin theo quy định;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm d, điểm đ khoản 4 Điều này buộc phải gắn hộp đèn với chữ “TAXI” hoặc buộc phải niêm yết cụm từ “XE TAXI”, “XE HỢP ĐỒNG”, “XE DU LỊCH” theo đúng quy định;

Do đó, khi bạn chuyển sang kinh doanh xe hợp đồng mà bạn không niêm yết phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG” trên xe thì bạn sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

Ngoài ra, bạn sẽ bị tước quyền sử dụng phù hiệu từ 1 tháng đến 3 tháng và buộc bạn phải niêm yết cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” theo đúng với quy định.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào