Việc kiểm tra việc kết luận thanh tra trong Công an nhân dân thực hiện theo trình tự, thủ tục như thế nào?

Trình tự, thủ tục kiểm tra việc kết luận thanh tra trong Công an nhân dân? Công khai kết quả theo dõi, đôn đốc, kiểm tra trong Công an nhân dân như thế nào? Lập, quản lý hồ sơ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra kết luận thanh tra trong Công an nhân dân như thế nào?

1. Trình tự, thủ tục kiểm tra việc kết luận thanh tra trong Công an nhân dân?

Tại Điều 11 Thông tư 29/2019/TT-BCA trình tự, thủ tục kiểm tra việc kết luận thanh tra trong Công an nhân dân như sau:

1. Hoạt động kiểm tra chỉ thực hiện khi có quyết định kiểm tra của Thủ trưởng cơ quan thanh tra có thẩm quyền. Quyết định kiểm tra thực hiện theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Công an. Căn cứ ra quyết định kiểm tra thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 33/2015/NĐ-CP.

2. Thủ trưởng cơ quan thanh tra giao cán bộ thuộc quyền quản lý tiến hành kiểm tra. Khi cần thiết, Thủ trưởng cơ quan thanh tra thành lập Đoàn kiểm tra hoặc Tổ kiểm tra. Việc cử cán bộ kiểm tra, thành lập Đoàn kiểm tra hoặc Tổ kiểm tra phải được ghi rõ trong quyết định kiểm tra.

Việc gửi quyết định kiểm tra thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 33/2015/NĐ-CP. Cán bộ được giao nhiệm vụ kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra, Tổ trưởng Tổ kiểm tra (sau đây gọi chung là cán bộ được giao nhiệm vụ kiểm tra) có trách nhiệm lập kế hoạch kiểm tra trình Thủ trưởng cơ quan thanh tra phê duyệt và tổ chức thực hiện.

3. Thời hạn kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định số 33/2015/NĐ-CP.

4. Trong quá trình kiểm tra, cán bộ được giao nhiệm vụ kiểm tra có trách nhiệm thu thập thông tin, tài liệu liên quan nhằm xác minh rõ các nội dung kiểm tra. Nội dung kiểm tra được lập thành biên bản theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Công an. Sau khi kết thúc việc kiểm tra, cán bộ được giao nhiệm vụ kiểm tra có trách nhiệm báo cáo kết quả kiểm tra với Thủ trưởng cơ quan thanh tra theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 33/2015/NĐ-CP.

5. Căn cứ kết quả kiểm tra, Thủ trưởng cơ quan thanh tra có trách nhiệm áp dụng theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, Thủ trưởng Công an có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định tại khoản 5 Điều 24 Nghị định số 33/2015/NĐ-CP, xử lý kỷ luật cán bộ, chiến sĩ Công an có hành vi vi phạm, hoàn thiện chính sách, văn bản quy phạm pháp luật.

2. Công khai kết quả theo dõi, đôn đốc, kiểm tra trong Công an nhân dân như thế nào?

Theo Điều 13 Thông tư 29/2019/TT-BCA việc công khai kết quả theo dõi, đôn đốc, kiểm tra trong Công an nhân dân được quy định như sau:

1. Công khai kết quả theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra bằng một trong các hình thức sau:

a) Công bố tại cuộc họp cơ quan, đơn vị là đối tượng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra;

b) Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan thanh tra đã tiến hành theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra; thời gian niêm yết ít nhất là 05 ngày;

c) Thông báo trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng;

d) Trường hợp cơ quan thanh tra có cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử, phải công khai thông báo trên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của mình.

2. Không áp dụng hình thức công khai theo quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này đối với kết luận thanh tra, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước hoặc những quy định khác của Bộ trưởng Bộ Công an.

3. Lập, quản lý hồ sơ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra kết luận thanh tra trong Công an nhân dân như thế nào?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 29/2019/TT-BCA việc lập, quản lý hồ sơ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra kết luận thanh tra trong Công an nhân dân được thực hiện như sau:

1. Cán bộ được giao nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra chịu trách nhiệm lập hồ sơ theo trình tự sau:

a) Lập hồ sơ trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết luận thanh tra được công bố hoặc gửi cho đối tượng thanh tra;

b) Thu thập những thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện kết luận thanh tra, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra;

c) Kết thúc hồ sơ sau khi Thủ trưởng cơ quan thanh tra có văn bản thông báo kết thúc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra.

2. Các thông tin, tài liệu thu thập được trong quá trình theo dõi, đôn đốc, kiểm tra phải được quản lý chặt chẽ theo quy định, chỉ cung cấp hoặc công bố khi được Thủ trưởng cơ quan thanh tra cho phép.

3. Sau khi kết thúc việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tài liệu có liên quan đến việc thực hiện kết luận thanh tra, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra phải được tập hợp, bổ sung vào hồ sơ thanh tra và lưu trữ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an về công tác hồ sơ nghiệp vụ thanh tra Công an nhân dân.

Trân trọng!

Thanh tra
Hỏi đáp mới nhất về Thanh tra
Hỏi đáp Pháp luật
Công văn 2220: 14 lĩnh vực trọng tâm định hướng sẽ thanh tra trong 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày truyền thống Thanh tra Việt Nam là ngày nào? Năm 2024 kỷ niệm bao nhiêu năm Ngày truyền thống Thanh tra Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong lĩnh vực thanh tra, Chánh Thanh tra sở có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bổ nhiệm Phó Chánh Thanh tra sở thì có cần phải xin ý kiến của Chánh Thanh tra tỉnh trước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai là người có trách nhiệm công bố quyết định thanh tra? Thành phần tham dự buổi công bố quyết định thanh tra bao gồm những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thanh tra sẽ kết thúc vào ngày ban hành văn bản tổ chức thực hiện kết luận thanh tra có đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người ra quyết định thanh tra quyết định tạm dừng cuộc thanh tra trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công an vào rạp chiếu phim kiểm tra độ tuổi người xem phim có phải báo trước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chánh thanh tra là gì? Thẩm quyền giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo của Chánh thanh tra?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Thẻ thanh tra mới nhất áp dụng từ ngày 15/6/2024? Thời hạn sử dụng của Thẻ thanh tra là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thanh tra
355 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thanh tra

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thanh tra

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào