09:32 | 05/08/2022
Loading...

Doanh nghiệp bảo hiểm có thông tin công khai thường xuyên như thế nào?

Thông tin công khai thường xuyên trong hoạt động doanh nghiệp bảo hiểm quy định như thế nào? Quy định chung về thông tin công khai bất thường của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào? Xin hãy giải đáp giúp tôi theo quy định mới nhất của luật.

Thông tin công khai thường xuyên trong hoạt động doanh nghiệp bảo hiểm quy định như thế nào?

Tại Điều 119 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 thông tin công khai thường xuyên trong hoạt động doanh nghiệp bảo hiểm quy định như sau:

1. Thông tin về hồ sơ doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
a) Thông tin trong giấy phép thành lập và hoạt động;
b) Thông tin về Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và Chuyên gia tính toán;
c) Địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
d) Đường dây nóng.
2. Thông tin về hoạt động nghiệp vụ bao gồm:
a) Quy tắc, điều khoản, biểu phí của từng sản phẩm bảo hiểm đang cung cấp, nội dung khách hàng cần lưu ý đối với từng sản phẩm bảo hiểm;
b) Quy trình, hồ sơ yêu cầu và thời hạn giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm;
c) Các mục tiêu, chính sách quản lý đầu tư;
d) Các mục tiêu, chính sách đánh giá tỷ lệ an toàn vốn.

Theo đó, thông tin công khai thường xuyên trong hoạt động doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:

- Thông tin về hồ sơ doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tin về hoạt động nghiệp vụ.

Doanh nghiệp bảo hiểm có thông tin công khai thường xuyên như thế nào?

Doanh nghiệp bảo hiểm có thông tin công khai thường xuyên như thế nào? (Hình từ Internet)

Quy định chung về thông tin công khai bất thường của doanh nghiệp bảo hiểm như thế nào?

Theo Điều 120 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định chung về thông tin công khai bất thường của doanh nghiệp bảo hiểm như sau:

1. Thông tin công khai bất thường bao gồm:
a) Việc tạm ngừng kinh doanh hoặc bị đình chỉ nội dung hoạt động, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động;
b) Việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, đầu tư ra nước ngoài, thành lập, đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện;
c) Chấm dứt hoạt động của chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam;
d) Việc thay đổi chính sách kế toán áp dụng; kết quả điều chỉnh hồi tố báo cáo tài chính; ý kiến không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần của tổ chức kiểm toán độc lập đối với báo cáo tài chính; việc lựa chọn hoặc thay đổi tổ chức kiểm toán độc lập;
đ) Việc chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp dẫn đến có cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên hoặc giảm xuống dưới 10% vốn điều lệ;
e) Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh bảo hiểm;
g) Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam;
h) Quyết định của Tòa án về mở thủ tục phá sản doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm;
i) Quyết định khởi tố đối với doanh nghiệp, người quản lý, người kiểm soát liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam;
k) Sự kiện ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người tham gia bảo hiểm;
l) Thông tin liên quan đến doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam gây ảnh hưởng trọng yếu đến vốn, khả năng thanh toán, quản trị rủi ro và quản trị doanh nghiệp;
m) Tổn thất tài sản có giá trị từ 10% vốn chủ sở hữu trở lên;
n) Chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm;
o) Thông tin khác theo quy định của pháp luật.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết nội dung thông tin công khai bất thường tại điểm k và điểm l khoản 1 Điều này.

Như vậy, thông tin công khai bất thường bao gồm:

- Việc tạm ngừng kinh doanh hoặc bị đình chỉ nội dung hoạt động, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động;

- Việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, đầu tư ra nước ngoài, thành lập, đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện;

- Chấm dứt hoạt động của chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam;

- Việc thay đổi chính sách kế toán áp dụng; kết quả điều chỉnh hồi tố báo cáo tài chính; ý kiến không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần của tổ chức kiểm toán độc lập đối với báo cáo tài chính; việc lựa chọn hoặc thay đổi tổ chức kiểm toán độc lập;

- Việc chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp dẫn đến có cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên hoặc giảm xuống dưới 10% vốn điều lệ;

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp

Vũ Thiên Ân

Doanh nghiệp
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 16/2023/NĐ-CP về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty thông tin tín dụng thay đổi địa chỉ trụ sở chính có cần thay đổi nội dung Giấy chứng nhận không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyền lợi của doanh nghiệp khi đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh là hành vi vi phạm pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Những hành vi nào là hành vi lạm dụng vị trí độc quyền của doanh nghiệp bị cấm?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp xử lý kỷ luật sa thải nhân viên như thế nào là đúng luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở có phải đóng kinh phí công đoàn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài mua phần vốn góp tại doanh nghiệp thì có cần đăng ký mua phần vốn góp?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành Xây dựng được tư vấn viên ngành xây dựng tư vấn hỗ trợ trong các lĩnh vực nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp đang trong quá trình xử lý vi phạm hành chính mà thực hiện xong thủ tục giải thể thì có ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hay không?
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Doanh nghiệp có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào